Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM

06:30 | 07/12/2023

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đường phố trung tâm TP HCM những ngày đầu tháng 12 bắt đầu trang trí Giáng sinh, khắp nơi giăng đèn để chuẩn bị chào đón năm mới. Nhưng đâu đó vẫn có những góc phố, đoạn đường còn nhiều cửa hàng đóng cửa, dày đặc số điện thoại cho thuê mặt bằng.

Những con đường nổi tiếng sầm uất ở trung tâm như phố đi bộ Nguyễn Huệ, Lê Lợi, đến đường Đồng Khởi, Hai Bà Trưng, Lý Tự Trọng… đều chung cảnh ngộ khi hàng loạt mặt bằng cho thuê phải đóng cửa, có mặt bằng mới đóng vài tháng, có nơi cả năm chưa hoạt động.

Nhiều chủ nhà chấp nhận giảm giá để có khách, một vài chủ nhà giữ giá thà không cho thuê chứ không hạ giá, mỗi người đều có lý do riêng. Nhưng cả chủ nhà và khách thuê đều không có tiếng nói chung nên đến nay vẫn còn rất nhiều mặt bằng bỏ trống. Dù trước đó, đây là những cửa hàng thời trang đông khách, cửa hàng nội thất, quán cà phê đắc địa.

Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
Một cửa hàng thời trang lớn trả mặt bằng trên đừng Hai Bà Trưng, quận 3.
Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
Mặt tự bằng lớn đường Hai Bà Trưng, quận 3 được quây kín bằng tôn.
Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
Người bán hàng rong tận dụng vỉa hè trước các mặt bằng bỏ trống.
Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
Tòa nhà ở quận 3 dày đặc số điện thoại cho thuê.
Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
4 mặt tiền trên đường Đồng Khởi, quận 1 đóng cửa nhiều tháng qua.
Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
Mặt bằng tầng 1 của toà nhà trên đường Nguyễn Huệ, quận 1 để trống trong thời gian dài.
Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
Một nhà hàng lớn nằm cạnh khách sạn 5 sao và Nhà hát Thành phố.
Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
Vị trí trung tâm nên có lượng khách ổn định.
Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
Nhưng đã đóng cửa trong thời gian dài, để rêu mọc đầy trên tường.
Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
Mặt tiền ở ngã tư Nguyễn Bỉnh Khiêm - Nguyễn Thị Minh Khai hơn một năm chưa hoạt động.
Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
Không phải sản phẩm trưng bày trong cửa hàng, mà là những nét vẽ trên cửa đóng kín.
Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
Góc đường Nguyễn Văn Chiêm - Hai Bà Trưng, quận 1.
Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
Hàng loạt mặt bằng bỏ trống.
Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
Một cửa hàng thời trang trả mặt bằng tại ngã tư Nguyễn Đình Chiểu - Hai Bà Trưng, quận 1.
Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
Treo biển nhiều tháng nhưng 2 mặt tiền trên vẫn chưa có khách.
Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
Ảm đạm mặt tiền cho thuê ở TP HCM
Tòa nhà bỏ trống nhiều năm ở đường Lê Thánh Tôn - Hai Bà Trưng.

N. Hiển

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 83,500
AVPL/SJC HCM 80,000 83,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 81,000 81,900
Nguyên liệu 999 - HN 80,900 81,800
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 83,500
Cập nhật: 17/11/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.900 82.600
TPHCM - SJC 80.000 83.500
Hà Nội - PNJ 80.900 82.600
Hà Nội - SJC 80.000 83.500
Đà Nẵng - PNJ 80.900 82.600
Đà Nẵng - SJC 80.000 83.500
Miền Tây - PNJ 80.900 82.600
Miền Tây - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.900 82.600
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.900
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.800 81.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.720 81.520
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.880 80.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 74.350 74.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.950 61.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.240 55.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.530 49.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.490 47.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.700 34.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.350 30.750
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.680 27.080
Cập nhật: 17/11/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,020 8,280
Trang sức 99.9 8,010 8,270
NL 99.99 8,045
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,010
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,110 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,110 8,290
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,110 8,290
Miếng SJC Thái Bình 8,030 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,030 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,030 8,350
Cập nhật: 17/11/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,965.78 16,127.05 16,644.42
CAD 17,607.85 17,785.71 18,356.29
CHF 27,830.10 28,111.22 29,013.05
CNY 3,425.24 3,459.84 3,570.83
DKK - 3,521.01 3,655.85
EUR 26,070.92 26,334.26 27,500.42
GBP 31,340.05 31,656.61 32,672.19
HKD 3,180.68 3,212.80 3,315.87
INR - 299.93 311.92
JPY 156.74 158.32 165.85
KRW 15.62 17.36 18.84
KWD - 82,452.28 85,748.60
MYR - 5,601.59 5,723.76
NOK - 2,233.34 2,328.16
RUB - 242.93 268.92
SAR - 6,748.19 6,996.23
SEK - 2,264.05 2,360.17
SGD 18,402.38 18,588.26 19,184.59
THB 642.56 713.95 741.29
USD 25,160.00 25,190.00 25,512.00
Cập nhật: 17/11/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,212.00 25,512.00
EUR 26,197.00 26,302.00 27,381.00
GBP 31,523.00 31,650.00 32,588.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,310.00
CHF 27,965.00 28,077.00 28,907.00
JPY 158.28 158.92 165.62
AUD 16,062.00 16,127.00 16,607.00
SGD 18,516.00 18,590.00 19,093.00
THB 706.00 709.00 739.00
CAD 17,717.00 17,788.00 18,284.00
NZD 14,586.00 15,066.00
KRW 17.30 18.98
Cập nhật: 17/11/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25268 25268 25512
AUD 16072 16172 16735
CAD 17725 17825 18376
CHF 28192 28222 29016
CNY 0 3477.7 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26375 26475 27350
GBP 31631 31681 32784
HKD 0 3240 0
JPY 160.44 160.94 167.45
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14709 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18551 18681 19402
THB 0 673.8 0
TWD 0 782 0
XAU 8150000 8150000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8300000
Cập nhật: 17/11/2024 14:00