Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

AM Best điều chỉnh nâng hạng tín nhiệm tài chính của Bảo hiểm PVI từ B++ (Tốt) lên A-(Xuất sắc)

12:10 | 24/02/2023

5,665 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 23/2, Tổ chức xếp hạng tín nhiệm quốc tế AM Best đã điều chỉnh Xếp hạng Năng lực tài chính từ hạng B++ (Tốt) lên hạng A – (Xuất sắc) và xếp hạng năng lực tín dụng dài hạn của tổ chức phát hành từ bbb+ (Tốt) lên “a-“ (Xuất sắc) đối với Tổng công ty Bảo hiểm PVI (Bảo hiểm PVI).
AM Best điều chỉnh nâng hạng tín nhiệm tài chính của Bảo hiểm PVI từ B++ (Tốt) lên A-(Xuất sắc)

Các xếp hạng trên cho thấy, năng lực tài chính của Bảo hiểm PVI, được AM Best đánh giá là rất mạnh, đồng thời cho thấy hiệu quả hoạt động tốt, hệ thống quản trị rủi ro (ERM) phù hợp. Bảo hiểm PVI còn được hưởng lợi do công ty mẹ của PVI, Tập đoàn HDI, được nâng cao mức xếp hạng tín nhiệm.

Việc điều chỉnh triển vọng nâng hạng phản ánh hoạt động kinh doanh bảo hiểm của Bảo hiểm PVI có sự ổn định vững vàng và khả năng sinh lợi cao.

Hoạt động kinh doanh bảo hiểm từ kinh doanh bảo hiểm thương mại và công nghiệp có doanh thu cao và hiệu quả. Bảo hiểm PVI báo cáo khả năng sinh lợi từ kinh doanh bảo hiểm ổn định và tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân 5 năm là 17% (2017-2021). Theo báo cáo của công ty, phí bảo hiểm tăng mạnh (17%) vào năm 2022. AM Best cho rằng Bảo hiểm PVI sẽ tiếp tục duy trì khả năng sinh lợi từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm với tỷ lệ kết hợp ròng ở mức xấp xỉ 90% trong trung hạn. Lợi tức đầu tư chủ yếu từ lãi suất tiền gửi và cổ tức, đây vẫn là nguồn đóng góp thường xuyên vào tổng doanh thu của công ty từ trước tới nay.

Vốn hóa điều chỉnh theo rủi ro của Bảo hiểm PVI dự kiến sẽ giảm, mặc dù trong trung hạn vẫn ở mức cao nhất, theo mô hình đánh giá BCAR của AM Best. Sự sụt giảm trên chủ yếu là do sự tăng trưởng của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, rủi ro đầu tư cao hơn và tỷ lệ chi trả cổ tức cao. Công ty có danh mục đầu tư với mức độ rủi ro vừa phải, đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp và các quỹ đầu tư tư nhân đang tăng dần, mặc dù phần lớn công ty vẫn đầu tư vào tiền mặt và tiền gửi có kỳ hạn. Các yếu tố đề bù đắp thu nhập chính bao gồm phần lớn doanh thu từ hoạt động tái bảo hiểm.

Bảo hiểm PVI có vị thế vững chắc trên thị trường trong phân khúc kinh doanh bảo hiểm thương mại và công nghiệp, bao gồm bảo hiểm năng lượng, tài sản, kỹ thuật, hàng không và hàng hải, vì công ty là thành viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), một trong những tập đoàn lớn nhất của Nhà nước ở Việt Nam.

Tập đoàn HDI V.a.G. cũng hỗ trợ Bảo hiểm PVI nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật và cung cấp dịch vụ của công ty.

AM Best đánh giá mô hình quản trị doanh nghiệp ERM của công ty là phù hợp với quy mô và mức độ phức tạp của các hoạt động hiện tại của công ty. Bảo hiểm PVI sẽ nhận được sự hỗ trợ giám sát và quản lý rủi ro của Tập đoàn HDI V.a.G…

Hải Anh

Bảo hiểm PVI lần thứ 2 liên tiếp được vinh danh Top 50 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt NamBảo hiểm PVI lần thứ 2 liên tiếp được vinh danh Top 50 doanh nghiệp lợi nhuận tốt nhất Việt Nam
Hoàn thành vượt mức kế hoạch 9 tháng đầu năm 2022, Bảo hiểm PVI tiếp tục tăng trưởngHoàn thành vượt mức kế hoạch 9 tháng đầu năm 2022, Bảo hiểm PVI tiếp tục tăng trưởng
Bảo hiểm PVI kịp thời động viên, chi trả bồi thường cho người dân phường Thủy Dương, HuếBảo hiểm PVI kịp thời động viên, chi trả bồi thường cho người dân phường Thủy Dương, Huế
Bảo hiểm PVI - Định vị thương hiệu bằng chữ Bảo hiểm PVI - Định vị thương hiệu bằng chữ "Tín"
Bảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ trên tất cả các chỉ tiêu tài chính tích cựcBảo hiểm PVI dẫn đầu thị trường bảo hiểm phi nhân thọ trên tất cả các chỉ tiêu tài chính tích cực
Tổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Công ty Bảo hiểm PVI DigitalTổng công ty Bảo hiểm PVI thành lập Công ty Bảo hiểm PVI Digital

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 84,000
AVPL/SJC HCM 82,000 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,100 82,350
Nguyên liệu 999 - HN 82,000 82,250
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 84,000
Cập nhật: 03/10/2024 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.100 83.000
TPHCM - SJC 82.000 84.000
Hà Nội - PNJ 82.100 83.000
Hà Nội - SJC 82.000 84.000
Đà Nẵng - PNJ 82.100 83.000
Đà Nẵng - SJC 82.000 84.000
Miền Tây - PNJ 82.100 83.000
Miền Tây - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.100 83.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.100
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 84.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.000 82.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.920 82.720
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.070 82.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.450 75.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.850 62.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.050 56.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.570 53.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.260 50.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.190 48.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.200 34.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.800 31.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.070 27.470
Cập nhật: 03/10/2024 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,120 8,310
Trang sức 99.9 8,110 8,300
NL 99.99 8,160
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,140
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,210 8,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,210 8,320
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,210 8,320
Miếng SJC Thái Bình 8,200 8,400
Miếng SJC Nghệ An 8,200 8,400
Miếng SJC Hà Nội 8,200 8,400
Cập nhật: 03/10/2024 07:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 84,000
SJC 5c 82,000 84,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 84,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,500 82,900
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,500 83,000
Nữ Trang 99.99% 81,450 82,600
Nữ Trang 99% 79,782 81,782
Nữ Trang 68% 53,824 56,324
Nữ Trang 41.7% 32,098 34,598
Cập nhật: 03/10/2024 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,567.58 16,734.93 17,272.63
CAD 17,818.83 17,998.82 18,577.13
CHF 28,406.47 28,693.40 29,615.33
CNY 3,440.25 3,475.00 3,587.19
DKK - 3,593.53 3,731.32
EUR 26,607.08 26,875.84 28,067.32
GBP 31,936.66 32,259.25 33,295.75
HKD 3,093.84 3,125.09 3,225.50
INR - 292.76 304.48
JPY 165.78 167.46 175.47
KRW 16.17 17.96 19.49
KWD - 80,461.01 83,681.72
MYR - 5,859.24 5,987.31
NOK - 2,289.28 2,386.59
RUB - 248.62 275.23
SAR - 6,549.65 6,811.82
SEK - 2,356.20 2,456.36
SGD 18,654.57 18,843.00 19,448.43
THB 664.89 738.76 767.09
USD 24,450.00 24,480.00 24,820.00
Cập nhật: 03/10/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,460.00 24,470.00 24,810.00
EUR 26,738.00 26,845.00 27,962.00
GBP 32,120.00 32,249.00 33,243.00
HKD 3,109.00 3,121.00 3,226.00
CHF 28,554.00 28,669.00 29,562.00
JPY 166.85 167.52 175.24
AUD 16,701.00 16,768.00 17,281.00
SGD 18,794.00 18,869.00 19,431.00
THB 736.00 739.00 772.00
CAD 17,936.00 18,008.00 18,559.00
NZD 15,297.00 15,808.00
KRW 17.87 19.74
Cập nhật: 03/10/2024 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24830
AUD 16655 16755 17318
CAD 17935 18035 18586
CHF 28722 28752 29559
CNY 0 3478.5 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 26835 26935 27810
GBP 32265 32315 33417
HKD 0 3170 0
JPY 167.95 168.45 174.96
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15291 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18759 18889 19611
THB 0 697.8 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8400000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 03/10/2024 07:00