Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Agribank - Top 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2022

13:08 | 23/09/2022

159 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Bảng xếp hạng do Brand Finance công bố, Agribank xếp vị trí thứ 6 trong TOP 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam, tiếp tục duy trì vị trí ngân hàng giá trị nhất Việt Nam.
Agribank - Top 10 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam 2022
Đại diện Agribank nhận bằng chứng nhận tại buổi lễ

Vừa qua, Brand Finance kết hợp với Công ty tư vấn thương hiệu Mibrand Việt Nam tổ chức sự kiện Brand Finance Vietnam Forum 2022. Đây là năm thứ 7 Brand Finance tổ chức sự kiện này.

Sự kiện thường niên nhằm công bố giá trị thương hiệu quốc gia Việt Nam, đồng thời tôn vinh TOP 50 thương hiệu có giá trị nhất Việt Nam năm 2022.

Các thương hiệu được lựa chọn và đánh giá, xếp hạng dựa trên các tiêu chí về thị phần, tốc độ tăng trưởng về quy mô tài sản, năng lực tài chính, hiệu quả hoạt động, uy tín thương hiệu và mức dự báo tăng trưởng trong tương lai. Báo cáo Top 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam của Brand Finance là thước đo quan trọng cho sự thành công của các thương hiệu trên toàn quốc cho tất cả các lĩnh vực.

Theo Brand Finance, Agribank vẫn tiếp tục đà tăng trưởng ổn định với giá trị tăng trưởng 22%, duy trì vị trí thương hiệu ngân hàng giá trị nhất Việt Nam. Agribank được định giá 1,412 tỷ USD năm 2022 với chỉ số Sức mạnh thương hiệu 75,4 và xếp hạng AA+.

Moody’s nâng hạng tín nhiệm đối với AgribankMoody’s nâng hạng tín nhiệm đối với Agribank
Agribank khai trương dịch vụ Ngân hàng số Agribank DigitalAgribank khai trương dịch vụ Ngân hàng số Agribank Digital
Nguồn vốn Agribank góp phần thúc đẩy cơ giới hoá, hướng tới nền nông nghiệp phát triển bền vữngNguồn vốn Agribank góp phần thúc đẩy cơ giới hoá, hướng tới nền nông nghiệp phát triển bền vững
Tín dụng “tam nông” ở Đăk Lăk phát huy hiệu quảTín dụng “tam nông” ở Đăk Lăk phát huy hiệu quả
Agribank ra mắt Ngân hàng số - Một chạm đa tiện íchAgribank ra mắt Ngân hàng số - Một chạm đa tiện ích
Thúc đẩy Đồng bằng sông Cửu Long phát triển bền vữngThúc đẩy Đồng bằng sông Cửu Long phát triển bền vững
Hoạt động kinh doanh Agribank 6 tháng đầu năm 2022: Góp phần tích cực phục hồi và phát triển kinh tế- xã hộiHoạt động kinh doanh Agribank 6 tháng đầu năm 2022: Góp phần tích cực phục hồi và phát triển kinh tế- xã hội
Agribank và Tập đoàn VNPT ký kết Thỏa thuận hợp tác toàn diệnAgribank và Tập đoàn VNPT ký kết Thỏa thuận hợp tác toàn diện

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,000 ▲500K 85,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 83,000 ▲500K 85,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 83,000 ▲500K 85,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 82,850 ▲400K 83,150 ▲400K
Nguyên liệu 999 - HN 82,750 ▲400K 83,050 ▲400K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,000 ▲500K 85,000 ▲500K
Cập nhật: 14/10/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.700 ▲400K 83.700 ▲400K
TPHCM - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 82.700 ▲400K 83.700 ▲400K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 82.700 ▲400K 83.700 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 82.700 ▲400K 83.700 ▲400K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.700 ▲400K 83.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲500K 85.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.700 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.600 ▲400K 83.400 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.520 ▲400K 83.320 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.670 ▲400K 82.670 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.990 ▲360K 76.490 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.300 ▲300K 62.700 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.460 ▲270K 56.860 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.960 ▲260K 54.360 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.620 ▲240K 51.020 ▲240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.540 ▲230K 48.940 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.440 ▲160K 34.840 ▲160K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.030 ▲150K 31.430 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.270 ▲130K 27.670 ▲130K
Cập nhật: 14/10/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,205 ▲35K 8,375 ▲25K
Trang sức 99.9 8,195 ▲35K 8,365 ▲25K
NL 99.99 8,275 ▲65K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,225 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,295 ▲35K 8,385 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,295 ▲35K 8,385 ▲15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,295 ▲35K 8,385 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,300 ▲50K 8,500 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,300 ▲50K 8,500 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,300 ▲50K 8,500 ▲50K
Cập nhật: 14/10/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,293.61 16,458.19 16,986.79
CAD 17,569.25 17,746.72 18,316.70
CHF 28,211.94 28,496.91 29,412.16
CNY 3,421.14 3,455.70 3,566.69
DKK - 3,569.92 3,706.76
EUR 26,439.60 26,706.67 27,890.30
GBP 31,592.47 31,911.58 32,936.50
HKD 3,114.90 3,146.36 3,247.41
INR - 294.60 306.38
JPY 160.56 162.18 169.90
KRW 15.83 17.59 19.09
KWD - 80,922.77 84,160.92
MYR - 5,722.93 5,847.95
NOK - 2,267.28 2,363.62
RUB - 246.76 273.17
SAR - 6,597.54 6,861.54
SEK - 2,343.37 2,442.95
SGD 18,525.15 18,712.28 19,313.27
THB 660.34 733.71 761.83
USD 24,630.00 24,660.00 25,020.00
Cập nhật: 14/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,630.00 24,650.00 24,990.00
EUR 26,563.00 26,670.00 27,788.00
GBP 31,760.00 31,888.00 32,878.00
HKD 3,128.00 3,141.00 3,246.00
CHF 28,358.00 28,472.00 29,367.00
JPY 162.31 162.96 170.38
AUD 16,382.00 16,448.00 16,957.00
SGD 18,656.00 18,731.00 19,282.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,670.00 17,741.00 18,276.00
NZD 14,866.00 15,371.00
KRW 17.57 19.37
Cập nhật: 14/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24665 24665 25025
AUD 16363 16463 17026
CAD 17667 17767 18318
CHF 28496 28526 29320
CNY 0 3474.2 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26708 26808 27681
GBP 31943 31993 33095
HKD 0 3180 0
JPY 163.33 163.83 170.34
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14921 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18629 18759 19497
THB 0 693.1 0
TWD 0 768 0
XAU 8300000 8300000 8500000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 14/10/2024 22:00