Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ả Rập Xê-út chuyển cổ phần Aramco sang PIF để tăng xếp hạng tín dụng

11:43 | 15/02/2022

375 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chính phủ Ả Rập Xê-út đã chuyển 4% cổ phần của Aramco cho Quỹ Đầu tư Công của Vương quốc này để nâng cao xếp hạng tín nhiệm và vị thế tài chính của đất nước, Thái tử Mohammed cho biết.
Ả Rập Xê-út chuyển cổ phần Aramco sang PIF để tăng xếp hạng tín dụng

Tờ Financial Times nhớ lại rằng việc chuyển nhượng diễn ra một tuần sau khi Quỹ Đầu tư Công (PIF) nhận được xếp hạng tín nhiệm đầu tiên từ Fitch và Moody's trước khi phát hành khoản nợ mới để tài trợ cho mục tiêu đa dạng hóa của Vương quốc.

Fitch đã đưa ra xếp hạng A cho PIF với triển vọng ổn định, trong khi Moody's xếp quỹ này hạng A1 trước khi phát hành trái phiếu xanh và gia hạn khoản nợ ngân hàng 15 tỷ USD, FT đưa tin trước đó.

Việc bơm cổ phần là một phần trong nỗ lực nhằm tăng tài sản của Quỹ đầu tư công đang được quản lý từ 500 tỷ USD lên hơn 1 nghìn tỷ USD vào cuối năm 2025. Số cổ phần được chuyển nhượng trị giá khoảng 80 tỷ USD.

Tuy nhiên, Aramco đã nói rõ rằng họ không phải là một bên trong thỏa thuận, theo báo cáo của Reuters.

"Công ty không phải là một bên của việc chuyển nhượng và không ký kết bất kỳ thỏa thuận nào hoặc thanh toán hoặc nhận bất kỳ khoản tiền thu được nào từ việc chuyển nhượng đó", gã khổng lồ dầu mỏ Ả Rập Xê-út nhấn mạnh.

Theo báo cáo của FT, Quỹ Đầu tư Công có kế hoạch chi hơn 266 tỷ USD cho các dự án trong nước vào năm 2025, con số này sẽ chiếm một phần tư tài sản được quản lý vào cùng năm.

Trong khi đó, hồi đầu tháng này, báo chí đưa tin Aramco có kế hoạch niêm yết thêm cổ phiếu, trị giá 50 tỷ USD, trên sàn giao dịch chứng khoán địa phương Tadawul. Aramco ra mắt tại Tadawul vào tháng 12 năm 2019.

Thái tử Ả Rập Xê-út Mohammed bin Salman cho biết Aramco có kế hoạch chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng trong những năm tới. Tuy nhiên, Thái tử không nói chi tiết về thời gian bán cổ phiếu mới hoặc thị trường nào mà những đợt bán cổ phiếu đó có thể thực hiện.

Bình An

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 06/09/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 06/09/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 06/09/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 06/09/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,138.45 16,301.47 16,825.30
CAD 17,766.85 17,946.31 18,522.99
CHF 28,510.62 28,798.61 29,724.01
CNY 3,400.75 3,435.10 3,546.01
DKK - 3,598.10 3,736.07
EUR 26,648.94 26,918.12 28,111.57
GBP 31,610.56 31,929.86 32,955.89
HKD 3,076.58 3,107.66 3,207.52
INR - 292.40 304.11
JPY 167.72 169.42 177.53
KRW 16.02 17.80 19.41
KWD - 80,376.60 83,594.21
MYR - 5,624.37 5,747.33
NOK - 2,271.17 2,367.72
RUB - 260.11 287.95
SAR - 6,535.14 6,796.75
SEK - 2,356.22 2,456.39
SGD 18,476.10 18,662.72 19,262.43
THB 648.49 720.54 748.17
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 06/09/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,884.00 26,992.00 28,112.00
GBP 31,902.00 32,030.00 33,021.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,219.00
CHF 28,698.00 28,813.00 29,716.00
JPY 167.85 168.52 176.38
AUD 16,305.00 16,370.00 16,878.00
SGD 18,633.00 18,708.00 19,262.00
THB 716.00 719.00 751.00
CAD 17,937.00 18,009.00 18,559.00
NZD 15,101.00 15,608.00
KRW 17.74 19.59
Cập nhật: 06/09/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24770
AUD 16373 16423 16933
CAD 18033 18083 18534
CHF 28949 28999 29566
CNY 0 3438 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27081 27131 27833
GBP 32153 32203 32870
HKD 0 3185 0
JPY 170.18 170.68 176.2
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15116 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18739 18789 19351
THB 0 694.3 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 06/09/2024 19:00