Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

90% doanh nghiệp logistics có vốn dưới 10 tỷ đồng

16:57 | 02/08/2019

204 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Đội ngũ doanh nghiệp logistics trong nước được đánh giá có quy mô nhỏ, chưa chiếm lĩnh được thị trường còn nhiều tiềm năng này.    
90 doanh nghiep logistics co von duoi 10 ty dongVIPILEC 2019 cập nhật những công nghệ và xu hướng mới ngành logistics tại Việt Nam
90 doanh nghiep logistics co von duoi 10 ty dongDoanh nghiệp logistics nội đang chứng tỏ sức bật tăng trưởng
90 doanh nghiep logistics co von duoi 10 ty dongBộ Công Thương cải thiện "Chỉ số Hiệu quả Logistics"

Theo ông Trần Thanh Hải, Phó cục trưởng Cục XNK (Bộ Công Thương) cho biết: Hiện cả nước có khoảng 4.000 doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực logistics, trong đó 70% tập trung ở TP HCM.

90 doanh nghiep logistics co von duoi 10 ty dong
90% doanh nghiệp logistics có vốn dưới 10 tỷ đồng

Theo đánh giá của cơ quan chức năng, doanh nghiệp logistics của Việt Nam chủ yếu có quy mô nhỏ với 90% doanh nghiệp có vốn dưới 10 tỷ đồng, chỉ 1% có vốn trên 100 tỷ đồng, 1% có vốn từ 50 đến 100 tỷ đồng, 3% ở mức vốn 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng và 5% có vốn từ 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng.

Đáng chú ý, số lượng doanh nghiệp đăng ký hoạt động trong lĩnh vực logistics khá nhiều nhưng chỉ có 400 doanh nghiệp tham gia Hiệp hội Doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam.

Về thị trường logistics, cơ quan chức năng đánh giá mức tăng trưởng đạt bình quân 12-14%/năm và đóng góp khoảng 4-5% GDP cả nước.

Các doanh nghiệp logistics Việt Nam tập trung hoạt động trong lĩnh vực vận tải đường bộ, đường sắt, đường biển, thủy nội địa, hàng không, kho bãi, đại lý hải quan… và đảm nhận một phần dịch vụ logistics quốc tế thông qua làm đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài.

Logistics được đánh giá là một ngành có tiềm năng phát triển rất lớn. Tuy nhiên, hiện lĩnh vực này chưa được nhiều doanh nghiệp chú trọng đầu tư và đầu tư quy mô. Chuyên gia Võ Trí Thành nhận định nếu đầu tư bài bản và quy mô cho lĩnh vực này, doanh nghiệp rất dễ “thắng” nhất là trong bối cảnh Việt Nam trở thành thành viên của các Hiệp định thương mại quốc tế.

Nguyễn Bách

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 77,400
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 77,300
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 78.450
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 78.450
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 78.450
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 78.450
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 78.450
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 06:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 78,450
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 78,550
Nữ Trang 99.99% 77,050 78,050
Nữ Trang 99% 75,277 77,277
Nữ Trang 68% 50,729 53,229
Nữ Trang 41.7% 30,200 32,700
Cập nhật: 10/09/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,016.15 16,177.93 16,697.71
CAD 17,724.19 17,903.22 18,478.43
CHF 28,389.25 28,676.01 29,597.34
CNY 3,397.24 3,431.56 3,542.35
DKK - 3,587.44 3,724.99
EUR 26,570.99 26,839.39 28,029.22
GBP 31,481.84 31,799.84 32,821.54
HKD 3,084.20 3,115.35 3,215.44
INR - 293.12 304.85
JPY 167.04 168.73 176.80
KRW 15.88 17.65 19.25
KWD - 80,552.71 83,776.99
MYR - 5,601.55 5,723.98
NOK - 2,239.71 2,334.91
RUB - 259.69 287.49
SAR - 6,554.97 6,817.34
SEK - 2,332.26 2,431.40
SGD 18,418.00 18,604.04 19,201.77
THB 642.47 713.86 741.23
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 10/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,450.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,723.00 26,830.00 27,947.00
GBP 31,684.00 31,811.00 32,799.00
HKD 3,096.00 3,108.00 3,212.00
CHF 28,549.00 28,664.00 29,561.00
JPY 168.00 168.67 176.55
AUD 16,109.00 16,174.00 16,679.00
SGD 18,551.00 18,626.00 19,176.00
THB 708.00 711.00 742.00
CAD 17,815.00 17,887.00 18,432.00
NZD 14,912.00 15,417.00
KRW 17.59 19.41
Cập nhật: 10/09/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24520 24520 24850
AUD 16228 16278 16788
CAD 17990 18040 18499
CHF 28846 28896 29463
CNY 0 3434.3 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27024 27074 27777
GBP 32053 32103 32765
HKD 0 3185 0
JPY 170.2 170.7 176.21
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14944 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18694 18744 19306
THB 0 686.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 06:00