Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

2 vạn ôtô bị cấm lưu hành từ đầu 2016

11:25 | 23/09/2015

1,292 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Nghị định số 95/2009/NĐ-CP, từ ngày 1/1/2016, cả nước sẽ có 20.994 chiếc, trong đó có 2.061 xe chở người và 18.933 xe chở hàng hết niên hạn sử dụng, cấm lưu hành

Để người dân thực hiện nghiêm các quy định và ngăn ngừa giảm thiểu tai nạn giao thông, Cục Đăng kiểm đã yêu cầu các trung tâm đăng kiểm xe cơ giới trên cả nước cung cấp số liệu cho Phòng cảnh sát giao thông, Sở Giao thông Vận tải, Thanh tra giao thông các tỉnh, thành phố đồng thời chủ động phối hợp với các lực lượng tuần tra thực hiện kiểm tra liên nghành để kiểm soát trên đường xử lý các chủ xe vi phạm, tịch thu phương tiện theo Nghị định 171.

tren 2 va n oto bi ca m luu ha nh tu dau nam 2016
Trên 2 vạn ôtô bị cấm lưu hành từ đầu năm 2016

Theo ông Trần Kỳ Hình, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, việc các xe hết niên hạn sử dụng mà vẫn tham gia giao thông sẽ tiềm ẩn nhiều nguy cơ cao về tai nạn giao thông và trái với quy định của Luật Giao thông đường bộ và Nghị định 95/2009/NĐ-CP của Chính phủ. 

Thời điểm tính niên hạn sử dụng của xe ôtô được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe, trừ một số trường hợp đặc biệt khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép thì niên hạn sử dụng được tính từ năm đăng ký xe ôtô lần đầu. Theo nội dung quy định của Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ban hành tháng 10/2009, niên hạn các loại ôtô chở hàng sản xuất năm 1985 (có thời gian sử dụng trên 25 năm). Ôtô chở người nguyên bản sản xuất năm 1990 (có thời gian sử dụng trên 20 năm) và ôtô chở người chuyển đổi công năng trước ngày 1/1/2002 sản xuất năm 1993 (có thời gian sử dụng trên 17 năm) sẽ bị ngừng hoạt động trên đường bộ.

Hiện Cục Đăng kiểm đã công bố danh sách xe cơ giới đã hết niên hạn hoặc sẽ hết niên hạn sử dụng từ ngày 1/1/2016 trên trang thông tin của Cục tại địa chỉ www.vr.org.vn tại mục ‘PT hết niên hạn SD’ và ‘PT sắp hết niên hạn SD’ để phục vụ việc tra cứu của các cơ quan chức năng và người dân.

tren 2 va n oto bi ca m luu ha nh tu dau nam 2016 Ninh Bình: Kỷ luật 3 đăng kiểm viên
tren 2 va n oto bi ca m luu ha nh tu dau nam 2016 Cấm hoán cải xe khách thành xe giường nằm
tren 2 va n oto bi ca m luu ha nh tu dau nam 2016 Kiến nghị đình chỉ trung tâm đăng kiểm 1101S

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 ▲100K 77,500
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 ▲100K 77,400
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
Cập nhật: 05/09/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 78.550
TPHCM - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Hà Nội - PNJ 77.350 78.550
Hà Nội - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Đà Nẵng - PNJ 77.350 78.550
Đà Nẵng - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Miền Tây - PNJ 77.350 78.550
Miền Tây - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 78.550
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 ▼500K 80.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.250 78.050
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.170 77.970
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.370 77.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.090 71.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.290 58.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.820 53.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.480 50.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.360 47.760
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.410 45.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.220 32.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.020 29.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.510 25.910
Cập nhật: 05/09/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 ▲10K 7,820 ▲5K
Trang sức 99.9 7,635 ▲10K 7,810 ▲5K
NL 99.99 7,650 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 ▲10K 7,860 ▲5K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 7,850 ▼50K 8,050 ▼50K
Cập nhật: 05/09/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 ▼500K 80,500 ▼500K
SJC 5c 78,500 ▼500K 80,520 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 ▼500K 80,530 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲50K 78,550 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲50K 78,650 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲50K 78,150 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,376 ▲49K 77,376 ▲49K
Nữ Trang 68% 50,797 ▲34K 53,297 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,242 ▲21K 32,742 ▲21K
Cập nhật: 05/09/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,209.73 16,373.46 16,899.43
CAD 17,860.00 18,040.40 18,619.91
CHF 28,492.90 28,780.71 29,705.23
CNY 3,415.51 3,450.01 3,561.37
DKK - 3,608.02 3,746.34
EUR 26,718.67 26,988.56 28,184.83
GBP 31,707.76 32,028.05 33,056.88
HKD 3,095.89 3,127.17 3,227.62
INR - 294.05 305.82
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 16.01 17.79 19.40
KWD - 80,873.30 84,109.91
MYR - 5,653.14 5,776.67
NOK - 2,278.25 2,375.07
RUB - 269.29 298.12
SAR - 6,578.20 6,841.47
SEK - 2,358.37 2,458.60
SGD 18,519.29 18,706.36 19,307.26
THB 645.58 717.31 744.81
USD 24,560.00 24,590.00 24,930.00
Cập nhật: 05/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,600.00 24,610.00 24,950.00
EUR 26,906.00 27,014.00 28,136.00
GBP 31,955.00 32,083.00 33,075.00
HKD 3,114.00 3,127.00 3,232.00
CHF 28,699.00 28,814.00 29,713.00
JPY 167.89 168.56 176.38
AUD 16,346.00 16,412.00 16,921.00
SGD 18,668.00 18,743.00 19,295.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,995.00 18,067.00 18,617.00
NZD 15,111.00 15,619.00
KRW 17.75 19.60
Cập nhật: 05/09/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24580 24580 24910
AUD 16419 16469 16981
CAD 18112 18162 18613
CHF 28965 29015 29568
CNY 0 3449.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27172 27222 27927
GBP 32275 32325 32977
HKD 0 3185 0
JPY 170.27 170.77 176.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15132 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18797 18847 19398
THB 0 693.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 05/09/2024 16:00