Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

1 ngày Uber TP HCM lãi 1 tỉ đồng

11:25 | 09/01/2016

1,825 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Mặc dù có mức giá rẻ hơn rất nhiều so với taxi truyền thống nhưng 1 ngày, Uber vẫn chuyển 1 tỉ đồng lợi nhuận về công ty chủ quản ở Hà Lan.
1 ngay uber thanh pho ho chi minh lai 1 ti dong
Ảnh minh họa.

Theo đó, ngày 8/1, thông tin với báo chí, Phó Giám đốc Sở Giao thông Vận tải thành phố Hồ Chí Minh Lê Hoàng Minh cho hay, với trên dưới 4.000 xe Uber đang hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, mỗi ngày Uber chuyển khoảng 1 tỉ đồng lợi nhuận về công ty chủ quản ở Hà Lan. Số tiền này được trích từ 20% doanh thu của Uber.

Cũng theo ông Minh thì hiện Uber tại Hà Lan vẫn chưa đăng ký hoạt động kinh danh vận tải tại thành phố, trong khi đó, Uber tại Việt Nam mới chỉ đăng ký marketing thiếp thị cho Uber. Và các Sở, ngành của thành phố đã đặt nghi vấn về việc Uber hoạt động có đúng luật hay không?

Xung quanh câu chuyện này, tại Hội thảo với chủ đề “Hệ lụy của loại hình Uber Taxi, Grab Taxi và các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành nhằm hạ giá thành, nâng cao chất lượng vận tải và phát triển bền vững” do Hiệp hội Vận tải Hà Nội tổ chức hồi tháng 11/2015, các đại biểu đều chung quan điểm, với cách thức hoạt động hiện nay, Uber đang kinh doanh trái phép.

Phân tích cụ thể vấn đề này, ông Nguyễn Anh Quân-Phó Chủ tịch Hiệp hội Vận tải Hà Nội đưa quan điểm, xét về bản chất thì Uber là một phần mềm có tính năng đặt/gọi bất cứ ô tô nào có nhu cầu chở khách để thu tiền nói chung và ô tô là taxi nói riêng thông qua điện thoại thông minh trên nền tảng Google map có sử dụng dịch vụ định vị toàn cầu. Điều này cũng được chính đại diện của Uber khẳng định họ là những công ty kinh doanh về công nghệ theo Giấy phép kinh doanh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và họ không kinh doanh vận tải.

Mặc dù bản chất của Uber chỉ là một phần mềm ứng dụng trên điện thoại thông minh nhưng theo ông Quân, trên thực tế, Uber còn đang hoạt động sang cả linh vực kinh doanh taxi và hiện nay, nhiều người đã biết đến “Uber Taxi” như một loại hình taxi. Các công ty Grab, Uber đang trực tiếp thực hiện các hoạt động của một công ty kinh doanh xe taxi như lưu trữ, quản lý thông tin hồ sơ của lái xe, tiếp nhận nhu cầu của khách, thực hiện việc cung cấp thông tin 2 chiều cho lái xe và khách, điều động xe, quyết định hành trình của xe, giá cước, thu phí của lái xe, khuyến mại cho khách hàng, nhận và giải quyết phản hồi của khách hàng…

Trong khi đó, theo quy định của Luật Giao thông đường bộ và Nghị định 86/2014/NĐ-CP, loại hình kinh doanh taxi là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện, đơn vị kinh doanh phải đáp ứng những điều kiện nhất định như đăng ký kinh doanh, bảo đảm số lượng, chất lượng và niên hạn sử dụng của phương tiện phù hợp với loại hình kinh doanh, xe phải gắn thiết bị giám sát hành trình, lắp đặt bẳng hiệu, logo, đồng hồ tính cước…

Với cách thức hoạt động như hiện nay của Uber, ông Quân cho rằng Uber đang vi phạm pháp luật Giao thông đường bộ cũng như Nghị định 86 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải ô tô và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật về hành vi kinh doanh trái phép.

Thanh Ngọc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 80,050 ▲700K 80,150 ▲650K
Nguyên liệu 999 - HN 79,950 ▲700K 80,050 ▲650K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 23/09/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.900 ▲400K 81.100 ▲550K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.900 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.700 ▲400K 80.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.620 ▲400K 80.420 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.800 ▲400K 79.800 ▲400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.340 ▲370K 73.840 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.130 ▲300K 60.530 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.490 ▲270K 54.890 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.080 ▲260K 52.480 ▲260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.860 ▲250K 49.260 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.840 ▲230K 47.240 ▲230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.240 ▲170K 33.640 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.940 ▲150K 30.340 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.320 ▲140K 26.720 ▲140K
Cập nhật: 23/09/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,905 ▲60K 8,080 ▲60K
Trang sức 99.9 7,895 ▲60K 8,070 ▲60K
NL 99.99 7,940 ▲60K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,940 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,010 ▲60K 8,120 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,010 ▲60K 8,120 ▲60K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,010 ▲60K 8,120 ▲60K
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 23/09/2024 22:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 79,500 ▲600K 80,800 ▲600K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 79,500 ▲600K 80,900 ▲600K
Nữ Trang 99.99% 79,400 ▲600K 80,400 ▲600K
Nữ Trang 99% 77,604 ▲594K 79,604 ▲594K
Nữ Trang 68% 52,327 ▲408K 54,827 ▲408K
Nữ Trang 41.7% 31,180 ▲250K 33,680 ▲250K
Cập nhật: 23/09/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,333.34 16,498.32 17,028.44
CAD 17,675.88 17,854.42 18,428.12
CHF 28,193.38 28,478.16 29,393.21
CNY 3,417.83 3,452.35 3,563.82
DKK - 3,596.00 3,733.89
EUR 26,623.87 26,892.80 28,085.07
GBP 31,817.13 32,138.52 33,171.18
HKD 3,082.47 3,113.61 3,213.66
INR - 293.98 305.75
JPY 165.47 167.14 175.10
KRW 15.91 17.68 19.19
KWD - 80,527.47 83,750.96
MYR - 5,797.37 5,924.10
NOK - 2,293.20 2,390.68
RUB - 252.57 279.61
SAR - 6,545.38 6,807.39
SEK - 2,359.98 2,460.29
SGD 18,568.76 18,756.33 19,359.00
THB 660.11 733.46 761.58
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 23/09/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,908.00 27,016.00 28,135.00
GBP 32,121.00 32,250.00 33,244.00
HKD 3,094.00 3,106.00 3,210.00
CHF 28,356.00 28,470.00 29,355.00
JPY 166.11 166.78 174.58
AUD 16,450.00 16,516.00 17,026.00
SGD 18,706.00 18,781.00 19,339.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,794.00 17,865.00 18,410.00
NZD 15,082.00 15,589.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 23/09/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24460 24460 24800
AUD 16466 16516 17128
CAD 17847 17897 18454
CHF 28595 28695 29298
CNY 0 3455.7 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 26966 27016 27819
GBP 32305 32355 33118
HKD 0 3155 0
JPY 168.69 169.19 175.75
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15147 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18753 18803 19455
THB 0 706.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8100000 8100000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 23/09/2024 22:00