Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Yêu cầu khẩn trương triển khai gói tín dụng 120.000 tỷ đồng cho nhà ở xã hội

16:50 | 31/01/2024

786 lượt xem
|
(PetroTimes) - Văn phòng Chính phủ vừa có Công văn số 681/VPCP-CN gửi các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương truyền đạt ý kiến của Phó thủ tướng Trần Hồng Hà về việc triển khai Chương trình tín dụng 120.000 tỷ đồng cho chủ đầu tư và người mua nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, dự án cải tạo xây dựng lại chung cư.
HoREA đề xuất mở rộng đối tượng mua nhà được vay gói 120.000 tỷ đồngHoREA đề xuất mở rộng đối tượng mua nhà được vay gói 120.000 tỷ đồng
Yêu cầu thúc đẩy giải ngân gói tín dụng 120 nghìn tỷ đồngYêu cầu thúc đẩy giải ngân gói tín dụng 120 nghìn tỷ đồng

Theo công văn, Phó thủ tướng giao Bộ Xây dựng tổng hợp, thông báo danh mục những dự án đủ điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng thương mại tra cứu, xem xét cho vay theo đúng nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết 33/NQ-CP ngày 11/3/2023 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an toàn, lành mạnh, bền vững.

Yêu cầu khẩn trương triển khai gói tín dụng 120.000 tỷ đồng cho nhà ở xã hội
Ảnh minh họa///kinhtexaydung.gn-ix.net/

Bên cạnh đó, Phó Thủ tướng yêu cầu, Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành rà soát, sửa đổi hoặc trình cấp có thẩm quyền sửa đổi các văn bản pháp luật liên quan, nhất là khẩn trương xây dựng, hoàn thiện dự thảo các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở và Luật Kinh doanh bất động sản được Quốc hội khóa XV, Kỳ họp thứ 6 thông qua để tháo gỡ vướng mắc về mặt pháp lý, trình tự, thủ tục trong đầu tư, xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở công nhân; rà soát các quy định về Luật Thuế thu nhập cá nhân, tạo thuận lợi cho người mua nhà đáp ứng điều kiện về thu nhập để hưởng chính sách ưu đãi về nhà ở xã hội.

Ngoài ra, Phó Thủ tướng cũng giao Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương công bố danh mục các dự án nhà ở xã hội, nhà ở công nhân, cải tạo, xây dựng lại chung cư, trong đó, các dự án được công bố phải đảm bảo đúng theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Công văn số 1551/BXD-QLN ngày 20/4/2023 hướng dẫn xác định danh mục dự án, đối tượng, điều kiện, tiêu chí vay ưu đãi phát triển nhà ở xã hội, nhà ở công nhân và cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ.

Theo Bộ Xây dựng, đến hết quý III/2023 đã có 20 tỉnh thành công bố 52 dự án đủ điều kiện vay gói tín dụng 120.000 tỷ đồng với nhu cầu vay vốn khoảng 25.884 tỷ đồng.

Các tỉnh thành đã công bố danh mục đủ điều kiện vay vốn từ gói tín dụng 120.000 tỷ đồng gồm: Bà Rịa - Vũng Tàu, Trà Vinh, Bắc Giang, Tây Ninh, TP HCM, Đà Nẵng, Bình Định, An Giang, Phú Thọ, Bắc Ninh, Hậu Giang, Bình Dương, Lạng Sơn, Lâm Đồng, Hà Nội, Thái Bình, Hải Phòng, Hải Dương, Kiên Giang, Bình Thuận.

Trong đó có 49 dự án nhà ở xã hội với nhu cầu vay vốn 24.655 tỷ đồng, ba dự án cải tạo và xây dựng lại chung cư cũ với nhu cầu vay vốn 1.229 tỷ đồng. Bên cạnh đó, đã có một số dự án nhà ở xã hội tại các địa phương được giải ngân vốn từ gói tín dụng 120.000 tỷ đồng, cụ thể như sau: Công ty Minh Phương (Phú Thọ) được giải ngân 23,7 tỷ đồng, Công ty Kinh Bắc (Bắc Ninh) được giải ngân 46 tỷ đồng, liên doanh Công ty CP nhà số 6 Hà Nội và Công ty CP tư vấn Toàn Cầu được giải ngân 13,4 tỷ đồng.

//kinhtexaydung.gn-ix.net/

Huy Tùng

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,750 81,750
AVPL/SJC HCM 79,750 81,750
AVPL/SJC ĐN 79,750 81,750
Nguyên liệu 9999 - HN 67,100 67,600
Nguyên liệu 999 - HN 67,000 67,500
AVPL/SJC Cần Thơ 79,750 81,750
Cập nhật: 08/03/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 66.850 68.150
TPHCM - SJC 79.800 81.800
Hà Nội - PNJ 66.850 68.150
Hà Nội - SJC 79.800 81.800
Đà Nẵng - PNJ 66.850 68.150
Đà Nẵng - SJC 79.800 81.800
Miền Tây - PNJ 66.850 68.150
Miền Tây - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 66.850 68.150
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 66.850
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 66.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 66.750 67.550
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.410 50.810
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.270 39.670
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 26.850 28.250
Cập nhật: 08/03/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,695 6,850
Trang sức 99.9 6,685 6,840
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,750 6,870
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,750 6,870
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,750 6,870
NL 99.99 6,700
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,690
Miếng SJC Thái Bình 7,970 8,170
Miếng SJC Nghệ An 7,970 8,170
Miếng SJC Hà Nội 7,970 8,170
Cập nhật: 08/03/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,800 81,800
SJC 5c 79,800 81,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,800 81,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 66,900 68,150
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 66,900 68,250
Nữ Trang 99.99% 66,800 67,650
Nữ Trang 99% 65,480 66,980
Nữ Trang 68% 44,157 46,157
Nữ Trang 41.7% 26,363 28,363
Cập nhật: 08/03/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,823.86 15,983.69 16,497.20
CAD 17,811.41 17,991.32 18,569.33
CHF 27,298.84 27,574.59 28,460.47
CNY 3,360.74 3,394.69 3,504.28
DKK - 3,544.44 3,680.33
EUR 26,225.49 26,490.39 27,664.69
GBP 30,639.32 30,948.81 31,943.10
HKD 3,077.88 3,108.97 3,208.85
INR - 297.47 309.38
JPY 161.09 162.72 170.50
KRW 16.05 17.84 19.45
KWD - 80,099.96 83,305.95
MYR - 5,185.83 5,299.17
NOK - 2,307.38 2,405.45
RUB - 259.01 286.74
SAR - 6,567.50 6,830.36
SEK - 2,352.67 2,452.67
SGD 17,999.19 18,181.00 18,765.10
THB 612.38 680.43 706.51
USD 24,500.00 24,530.00 24,870.00
Cập nhật: 08/03/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,025 16,045 16,645
CAD 18,033 18,043 18,743
CHF 27,616 27,636 28,586
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,536 3,706
EUR #26,163 26,373 27,663
GBP 31,050 31,060 32,230
HKD 3,026 3,036 3,231
JPY 162.59 162.74 172.29
KRW 16.45 16.65 20.45
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,292 2,412
NZD 14,981 14,991 15,571
SEK - 2,340 2,475
SGD 17,956 17,966 18,766
THB 641.67 681.67 709.67
USD #24,435 24,475 24,895
Cập nhật: 08/03/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,520.00 24,535.00 24,855.00
EUR 26,375.00 26,481.00 27,646.00
GBP 30,803.00 30,989.00 31,940.00
HKD 3,095.00 3,107.00 3,209.00
CHF 27,479.00 27,589.00 28,461.00
JPY 162.23 162.88 170.56
AUD 15,955.00 16,019.00 16,506.00
SGD 18,126.00 18,199.00 18,742.00
THB 676.00 679.00 707.00
CAD 17,947.00 18,019.00 18,554.00
NZD 14,936.00 15,429.00
KRW 17.78 19.42
Cập nhật: 08/03/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24483 24533 24948
AUD 16064 16114 16522
CAD 18069 18119 18524
CHF 27801 27851 28273
CNY 0 3393.8 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26630 26680 27195
GBP 31236 31286 31745
HKD 0 3115 0
JPY 164.79 165.29 169.86
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0259 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14978 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18318 18318 18679
THB 0 653.1 0
TWD 0 777 0
XAU 7980000 7980000 8140000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 08/03/2024 04:00