Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Xuất siêu 8 tháng đầu năm đạt con số kỷ lục 4,69 tỷ USD

13:43 | 18/09/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tính đến hết tháng 8, xuất khẩu của nền kinh tế đạt 158,41 tỷ USD và nhập khẩu là 153,72 tỷ USD, xuất siêu 4,69 tỷ USD.
xuat sieu 8 thang dau nam cua viet nam dat con so ky luc 469 ty usd
Số liệu thống kê tình hình xuất nhập khẩu 8 tháng đầu năm từ 2012 đến 2018

Theo số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong tháng 8/2018, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước đạt 44,76 tỷ USD, tăng 8,5% so với tháng 7/2018.

Đáng chú ý, trong tháng 8/2018, trị giá xuất khẩu, nhập k​hẩu đã xác lập ngưỡng mới với mức cao nhất từ trước đến nay, trong đó xuất khẩu đạt 23,48 tỷ USD, tăng tới 15,6% so với tháng trước (tương ứng tăng 3,16 tỷ USD); nhập khẩu đạt 21,28 tỷ USD, tăng 1,6% (tương ứng tăng 329 triệu USD).

Tính đến hết tháng 8/2018, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của cả nước đạt 312,13 tỷ USD, tăng 14,5% (tương ứng tăng 39,6 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước. Cả xuất khẩu và nhập khẩu trong 8 tháng đầu năm 2018 đều giữ được nhịp tăng cao so với cùng kỳ năm 2017. Trị giá xuất khẩu đạt 158,41 tỷ USD, tăng 16,7% và nhập khẩu là 153,72 tỷ USD, tăng 12,4%.

Cán cân thương mại hàng hóa trong tháng 8/2018 thặng dư gần 2,2 tỷ USD và là mức xuất siêu trong tháng cao nhất từ trước tới nay. Kết quả này đã làm tăng mức xuất siêu của Việt Nam trong 8/2018 lên con số kỷ lục 4,69 tỷ USD.

Cũng theo ghi nhận của Tổng cục Hải quan, tổng trị giá xuất nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong tháng 8/2018 đạt 30,21 tỷ USD, tăng 11,2% so với tháng 7, đưa trị giá xuất nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong 8 tháng đầu năm 2018 đạt 203,05 tỷ USD, tăng 14,9%, tương ứng tăng 26,27 tỷ USD so với cùng kỳ năm 2017. Cụ thể:

Xuất khẩu hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 8/2018 đạt 16,82 tỷ USD, tăng 18,5% so với tháng 7, nâng trị giá xuất khẩu của khối này trong 8 tháng đầu năm 2018 lên 111,27 tỷ USD, tăng 16,7% so với cùng kỳ năm trước.

Ở chiều ngược lại, trị giá nhập khẩu của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 8/2018 đạt 13,39 tỷ USD, tăng 3,3% so với tháng trước, đưa trị giá nhập khẩu của khối này trong 8 tháng đầu năm 2018 đạt 91,78 tỷ USD, tăng 12,6% so với 8 tháng đầu năm 2017.

Tính toán của Tổng cục Hải quan cho thấy cán cân thương mại hàng hóa của khối doanh nghiệp FDI trong tháng 8/2018 có mức thặng dư trị giá 3,44 tỷ USD, đưa cán cân thương mại trong 8 tháng đầu năm 2018 lên mức thặng dư trị giá 19,49 tỷ USD.

Mai Anh

xuat sieu 8 thang dau nam cua viet nam dat con so ky luc 469 ty usd Những điều cần biết về 200 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc sẽ bị ông Trump áp thuế từ ngày 24/9
xuat sieu 8 thang dau nam cua viet nam dat con so ky luc 469 ty usd Bloomberg: Trung Quốc họp bàn tìm cách đối phó Mỹ
xuat sieu 8 thang dau nam cua viet nam dat con so ky luc 469 ty usd Giá dầu thế giới 18/9: Thị trường có biến, giá dầu đồng loạt giảm mạnh
xuat sieu 8 thang dau nam cua viet nam dat con so ky luc 469 ty usd Mỹ công bố áp thuế nhập khẩu với 200 tỷ USD hàng Trung Quốc

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 30/10/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.800 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.800 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.800 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.800 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.800 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.800
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.700 88.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.610 88.410
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.720 87.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.670 81.170
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.130 66.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.930 60.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.280 57.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.740 54.140
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.520 51.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.570 36.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.940 33.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.960 29.360
Cập nhật: 30/10/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 8,890
Trang sức 99.9 8,680 8,880
NL 99.99 8,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 30/10/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,228.78 16,392.70 16,918.68
CAD 17,764.63 17,944.07 18,519.82
CHF 28,528.15 28,816.31 29,740.91
CNY 3,459.05 3,493.99 3,606.10
DKK - 3,603.24 3,741.24
EUR 26,672.14 26,941.55 28,134.74
GBP 31,996.20 32,319.40 33,356.40
HKD 3,175.22 3,207.29 3,310.20
INR - 300.32 312.33
JPY 159.71 161.33 169.00
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 82,487.75 85,785.91
MYR - 5,736.09 5,861.22
NOK - 2,255.72 2,351.50
RUB - 248.02 274.56
SAR - 6,724.23 6,993.09
SEK - 2,329.77 2,428.70
SGD 18,647.96 18,836.32 19,440.71
THB 662.54 736.16 764.35
USD 25,134.00 25,164.00 25,464.00
Cập nhật: 30/10/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,155.00 25,160.00 25,460.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,038.00
GBP 32,223.00 32,352.00 33,298.00
HKD 3,193.00 3,206.00 3,308.00
CHF 28,727.00 28,842.00 29,689.00
JPY 161.66 162.31 169.27
AUD 16,345.00 16,411.00 16,894.00
SGD 18,794.00 18,869.00 19,385.00
THB 731.00 734.00 765.00
CAD 17,898.00 17,970.00 18,474.00
NZD 14,888.00 15,371.00
KRW 17.59 19.32
Cập nhật: 30/10/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25146 25146 25464
AUD 16286 16386 16948
CAD 17881 17981 18534
CHF 28817 28847 29641
CNY 0 3510.5 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26930 27030 27903
GBP 32346 32396 33498
HKD 0 3280 0
JPY 161.99 162.49 169
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14930 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18728 18858 19580
THB 0 693.9 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 30/10/2024 06:00