Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Xem xét giảm thuế suất thuế xuất khẩu sắn

16:24 | 29/06/2015

1,775 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Thông tin được Bộ Tài chính cho biết ngày 29/6.

Sắn lát xuất khẩu của Công ty TNHH TMDV Du Thanh.

Theo Bộ Tài chính, nhằm khuyến khích sản xuất, phối trộn và sử dụng xăng E5 theo đúng lộ trình đã nêu tại Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phối trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống, Thủ tướng Chính phủ đã giao Bộ Tài chính điều chỉnh thuế xuất khẩu sắn lát nguyên liệu theo hướng khuyến khích sử dụng trong nước, góp phần bảo đảm nguồn nguyên liệu cho sản xuất nhiên liệu sinh học.

Triển khai ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và căn cứ theo lộ trình sử dụng xăng sinh học quy định tại Quyết định 53/2012/QĐ-TTg, Bộ Tài chính đã có công văn gửi xin ý kiến các Bộ (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương, Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên Môi trường, Bộ Khoa học và Công nghệ), các Hiệp hội (Hiệp hội sắn Việt Nam, Hiệp hội nhiên liệu sinh học Việt Nam và Ủy ban nhân dân các tỉnh có diện tích trồng sắn lớn (Sơn La, Yên Bái, Hòa Bình, Bình Thuận, Nghệ An, Quảng Ngãi, Phú Yên, Gia lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương) dự kiến điều chỉnh tăng thuế suất của mặt hàng sắn lát.

Trên cơ sở ý kiến đồng thuận của 10/12 ý kiến nhận được và 01 ý kiến đề nghị tăng thuế suất thuế xuất khẩu lên 10% và 01 ý kiến giữ nguyên mức 0%, Ngày 06/5/2015, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 63/2015/TT-BTC quy định mức thuế suất thuế xuất khẩu 5% đối với mặt hàng sắn lát. Thông tư 63/2015/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 20/6/2015.

Thời gian gần đây, Bộ Tài chính có nhận được công văn kiến nghị của một số doanh nghiệp và qua thông tin trên một số báo phản ánh khó khăn của doanh nghiệp khi thực hiện áp dụng chính sách thuế xuất khẩu sắn lát 5%. Bộ Tài chính đã chỉ đạo các đơn vị chức năng tổ chức họp với các đơn vị liên quan của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương và các Hiệp hội, đồng thời khẩn trương phối hợp với các Bộ, ngành và Hiệp hội liên quan làm việc cụ thể tại một số địa phương để đánh giá cụ thể và rà soát lại thuế suất thuế xuất khẩu đối với sắn lát để có điều chỉnh phù hợp nếu cần thiết.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 79,200 ▲1150K 79,300 ▲1150K
Nguyên liệu 999 - HN 79,100 ▲1150K 79,200 ▲1150K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
Cập nhật: 20/09/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.150 ▲1050K 80.200 ▲1000K
TPHCM - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Hà Nội - PNJ 79.150 ▲1050K 80.200 ▲1000K
Hà Nội - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 79.150 ▲1050K 80.200 ▲1000K
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Miền Tây - PNJ 79.150 ▲1050K 80.200 ▲1000K
Miền Tây - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.150 ▲1050K 80.200 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.150 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲200K 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.150 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.000 ▲1000K 79.800 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 78.920 ▲1000K 79.720 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.100 ▲990K 79.100 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.700 ▲920K 73.200 ▲920K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.600 ▲750K 60.000 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.010 ▲680K 54.410 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.620 ▲650K 52.020 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.430 ▲610K 48.830 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.430 ▲580K 46.830 ▲580K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.950 ▲420K 33.350 ▲420K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.680 ▲380K 30.080 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.080 ▲330K 26.480 ▲330K
Cập nhật: 20/09/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,805 ▲100K 7,980 ▲90K
Trang sức 99.9 7,795 ▲100K 7,970 ▲90K
NL 99.99 7,810 ▲100K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,810 ▲100K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,910 ▲100K 8,020 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,910 ▲100K 8,020 ▲90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,910 ▲100K 8,020 ▲90K
Miếng SJC Thái Bình 8,000 ▲20K 8,200 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,000 ▲20K 8,200 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,000 ▲20K 8,200 ▲20K
Cập nhật: 20/09/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▲200K 82,000 ▲200K
SJC 5c 80,000 ▲200K 82,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▲200K 82,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,600 ▲700K 79,900 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,600 ▲700K 80,000 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 78,500 ▲700K 79,500 ▲700K
Nữ Trang 99% 76,713 ▲693K 78,713 ▲693K
Nữ Trang 68% 51,715 ▲476K 54,215 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 30,805 ▲292K 33,305 ▲292K
Cập nhật: 20/09/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,305.21 16,469.91 16,999.23
CAD 17,633.92 17,812.04 18,384.49
CHF 28,238.02 28,523.25 29,439.95
CNY 3,410.56 3,445.01 3,556.26
DKK - 3,604.18 3,742.40
EUR 26,687.77 26,957.35 28,152.67
GBP 31,778.67 32,099.67 33,131.31
HKD 3,068.77 3,099.76 3,199.39
INR - 292.69 304.41
JPY 166.36 168.04 176.04
KRW 15.96 17.73 19.24
KWD - 80,279.22 83,493.32
MYR - 5,809.75 5,936.79
NOK - 2,291.90 2,389.34
RUB - 253.26 280.37
SAR - 6,518.78 6,779.77
SEK - 2,368.27 2,468.96
SGD 18,533.46 18,720.66 19,322.32
THB 655.25 728.05 755.97
USD 24,330.00 24,360.00 24,700.00
Cập nhật: 20/09/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,350.00 24,360.00 24,700.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,070.00
GBP 31,985.00 32,113.00 33,104.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,202.00
CHF 28,426.00 28,540.00 29,435.00
JPY 168.14 168.82 176.56
AUD 16,407.00 16,473.00 16,982.00
SGD 18,662.00 18,737.00 19,295.00
THB 721.00 724.00 757.00
CAD 17,748.00 17,819.00 18,364.00
NZD 15,058.00 15,565.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 20/09/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24760
AUD 16423 16473 17076
CAD 17799 17849 18401
CHF 28622 28722 29325
CNY 0 3446.6 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27051 27101 27906
GBP 32311 32361 33123
HKD 0 3155 0
JPY 167.99 168.49 175
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15118 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18708 18758 19410
THB 0 702.2 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 20/09/2024 15:45