Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vụ nợ thuế hơn 148 tỷ đồng: Nguyễn Kim khẳng định không trốn thuế

19:00 | 23/07/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
Đại diện Công ty Cổ phần Thương mại Nguyễn Kim đã khẳng định là doanh nghiệp này không có hành vi che giấu thuế và trốn thuế trong vụ nợ thuế hơn 148 tỷ đồng.

Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thương mại Nguyễn Kim (Nguyễn Kim) đã có văn bản thông tin về việc kê khai thuế thu nhập cá nhân cho cán bộ nhân viên của doanh nghiệp này.

Theo Nguyễn Kim, do đặc thù kinh doanh của ngành bán lẻ nên Nguyễn Kim đang hoạt động và “nuôi” bộ máy trên 7.000 lao động. Các nhân viên của Nguyễn Kim thường xuyên phải làm việc ngoài giờ, cụ thể là tăng ca đến 22h và làm cả ngày thứ 7, chủ nhật. Vì vậy, Nguyễn Kim đã phải áp dụng chi trả tiền ngoài giờ cho nhân viên phù hợp với thời gian lao động thực tế của nhân viên. Và theo quy định thì các khoản chi trả ngoài giờ này không thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân.

Cũng theo Nguyễn Kim, trong quá trình kê khai hộ thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên, doanh nghiệp này đã chưa hiểu đúng và đầy đủ về luật thuế thu nhập cá nhân, dẫn tới có một số thiếu sót trong quá trình kê khai khiến doanh nghiệp này bị Cục Thuế TPHCM truy thu và xử phạt tổng cộng hơn 148 tỷ đồng. Đây chỉ là vi phạm hành chính.

Nguyễn Kim cho rằng, trong thời gian qua, đơn vị này đã tích cực làm việc với Cục Thuế TPHCM để giải quyết một số kiến nghị của mình và được Cục Thuế TPHCM hỗ trợ, giải thích rõ ràng các chính sách thuế.

vu no thue hon 148 ty dong nguyen kim khang dinh khong tron thue
Công ty Cổ phần Thương mại Nguyễn Kim khẳng định không trốn thuế

Bà Vũ Thu Mười, đại diện CTCP thương mại Nguyễn Kim khẳng định, doanh nghiệp này không có hành vi che giấu thuế, trốn thuế mà chỉ là việc hiểu chưa đúng về luật thuế thu nhập cá nhân. Điều đó dẫn đến một số thiếu sót trong quá trình kê khai hộ thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên. Bởi vì việc chi trả toàn bộ các khoản thu nhập cho người lao động đã được Nguyễn Kim kê khai đầy đủ trong sổ sách kế toán.

Đại diện Nguyễn Kim cũng cho biết, các thông tin liên quan đến việc truy thu và xử phạt về thuế hơn 148 tỷ đồng đã làm ảnh hưởng đến tâm lý cho hơn 7.000 lao động đang làm việc tại Nguyễn Kim cũng như các cổ đông, đối tác và khách hàng.

Như Dân trí đã đưa tin, ngày 18/7, Nguyễn Kim đã nộp đủ 148 tỷ đồng vào ngân sách Nhà nước. Nguyễn Kim đã thi hành quyết định xử phạt và truy thu thuế của Cục Thuế thành phố với số tiền nộp thuế thu nhập cá nhân là 104,7 tỷ đồng, nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế là hơn 19,4 tỷ đồng, nộp tiền chậm nộp thuế nhu nhập cá nhân hơn 24,1 tỷ đồng.

Trước đó, Cục Thuế TPHCM đã ra quyết định cưỡng chế thuế đối với Nguyễn Kim, tức hạn chế thanh toán hóa đơn, phong tỏa tài khoản ngân hàng đối với doanh nghiệp này. Sau thời gian ngắn bị cưỡng chế thì Nguyễn Kim đã phải nộp tiền phạt và tiền truy thu thuế.

Theo Dân Trí

vu no thue hon 148 ty dong nguyen kim khang dinh khong tron thueVụ Nguyễn Kim nợ thuế 148 tỷ đồng: "Lách thuế" trong thời gian dài là “trốn thuế”
vu no thue hon 148 ty dong nguyen kim khang dinh khong tron thueTổng cục Thuế nói gì về quyết định truy thu Nguyễn Kim hàng trăm tỷ đồng thuế?
vu no thue hon 148 ty dong nguyen kim khang dinh khong tron thueNghi vấn “đại gia” Nguyễn Kim "trốn" BHXH?
vu no thue hon 148 ty dong nguyen kim khang dinh khong tron thueNguyễn Kim “vô tình” hay “cố ý” kê khai thuế sai?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 ▼200K 88,000 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 ▼200K 87,900 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 17:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 17:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,685 ▼15K 8,880 ▼10K
Trang sức 99.9 8,675 ▼15K 8,870 ▼10K
NL 99.99 8,735 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,705 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 17:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 28/10/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 28/10/2024 17:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25236 25236 25464
AUD 16381 16481 17044
CAD 17889 17989 18540
CHF 28819 28849 29642
CNY 0 3520.4 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26951 27051 27923
GBP 32374 32424 33526
HKD 0 3280 0
JPY 162.73 163.23 169.74
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14942 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18785 18915 19637
THB 0 693.4 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 17:00