Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VPI dự báo giá bán lẻ xăng RON95 tăng mạnh 4,4% trong kỳ điều hành 1/2/2024

05:47 | 31/01/2024

20,308 lượt xem
|
Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng Machine Learning của Viện Dầu khí Việt Nam (VPI) cho thấy, tại kỳ điều hành 1/2/2024, giá xăng bán lẻ có thể tiếp tục tăng mạnh 4,1 - 4,4% và Liên bộ Tài chính - Công Thương có thể chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu ở mức 150 đồng/lít xăng.
VPI dự báo giá bán lẻ xăng RON95 tăng mạnh 4,4% trong kỳ điều hành 1/2/2024
VPI dự báo giá bán lẻ xăng RON95 tăng mạnh 4,4% trong kỳ điều hành 1/2/2024

Mô hình dự báo giá xăng dầu ứng dụng mô hình mạng nơ ron nhân tạo (Artificial Neural Network - ANN) và thuật toán học có giám sát (Supervised Learning) trong Machine Learning của VPI dự báo giá xăng bán lẻ trong kỳ điều hành ngày 1/2/2024 có thể tăng 955 - 967 đồng, đưa giá xăng lên mức 23.137 đồng/lít với xăng E5 RON 92) và 24.355 đồng/lít với xăng RON95.

VPI dự báo giá bán lẻ xăng RON95 tăng mạnh 4,4% trong kỳ điều hành 1/2/2024
VPI dự báo giá bán lẻ xăng RON95 tăng mạnh 4,4% trong kỳ điều hành 1/2/2024
VPI dự báo giá bán lẻ xăng RON95 tăng mạnh 4,4% trong kỳ điều hành 1/2/2024

Trong khi đó, giá dầu bán lẻ được mô hình của VPI dự báo tăng khoảng 1,5 - 3,3%, tương đương 306 - 530 đồng, đưa giá dầu diesel lên mức 20.900 đồng/lít; giá dầu hỏa 20.846 đồng/lít; giá dầu mazut 16.008 đồng/lít.

Mô hình của VPI dự báo kỳ này Liên bộ có thể chi sử dụng Quỹ bình ổn giá xăng dầu đối với mặt hàng xăng dự kiến ở mức 150 đồng/lít.

Hải Anh

Giá xăng tăng cao trước thềm Tết Nguyên đán 2024Giá xăng tăng cao trước thềm Tết Nguyên đán 2024
Giá dầu hôm nay (26/1): Dầu thô tiếp đà tăng giáGiá dầu hôm nay (26/1): Dầu thô tiếp đà tăng giá
Giá dầu hôm nay (28/1): Kết thúc tuần tăng giáGiá dầu hôm nay (28/1): Kết thúc tuần tăng giá
Giá dầu hôm nay (29/1): Đi ngang trong phiên giao dịch đầu tuầnGiá dầu hôm nay (29/1): Đi ngang trong phiên giao dịch đầu tuần
Giá dầu hôm nay (30/1): Dầu thô quay đầu giảmGiá dầu hôm nay (30/1): Dầu thô quay đầu giảm

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,850 81,850
AVPL/SJC HCM 79,850 81,850
AVPL/SJC ĐN 79,850 81,850
Nguyên liệu 9999 - HN 67,950 68,450
Nguyên liệu 999 - HN 67,850 68,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,850 81,850
Cập nhật: 09/03/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 67.350 68.650
TPHCM - SJC 79.900 81.900
Hà Nội - PNJ 67.350 68.650
Hà Nội - SJC 79.900 81.900
Đà Nẵng - PNJ 67.350 68.650
Đà Nẵng - SJC 79.900 81.900
Miền Tây - PNJ 67.350 68.650
Miền Tây - SJC 79.900 81.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 67.350 68.650
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 81.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 67.350
Giá vàng nữ trang - SJC 79.900 81.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 67.350
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 67.250 68.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 49.790 51.190
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 38.560 39.960
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.060 28.460
Cập nhật: 09/03/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,745 6,900
Trang sức 99.9 6,735 6,890
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,800 6,920
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,800 6,920
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,800 6,920
NL 99.99 6,750
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,740
Miếng SJC Thái Bình 7,980 8,170
Miếng SJC Nghệ An 7,980 8,170
Miếng SJC Hà Nội 7,980 8,170
Cập nhật: 09/03/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,900 81,900
SJC 5c 79,900 81,920
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,900 81,930
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 67,350 68,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 67,350 68,700
Nữ Trang 99.99% 67,250 68,100
Nữ Trang 99% 65,926 67,426
Nữ Trang 68% 44,463 46,463
Nữ Trang 41.7% 26,551 28,551
Cập nhật: 09/03/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,925.56 16,086.42 16,603.27
CAD 17,875.12 18,055.68 18,635.80
CHF 27,400.64 27,677.42 28,566.68
CNY 3,358.42 3,392.34 3,501.87
DKK - 3,555.38 3,691.70
EUR 26,303.12 26,568.81 27,746.66
GBP 30,781.88 31,092.81 32,091.81
HKD 3,073.33 3,104.37 3,204.11
INR - 297.38 309.29
JPY 161.84 163.48 171.30
KRW 16.14 17.93 19.56
KWD - 80,074.30 83,279.48
MYR - 5,201.71 5,315.41
NOK - 2,321.70 2,420.39
RUB - 258.88 286.60
SAR - 6,556.68 6,819.13
SEK - 2,363.55 2,464.01
SGD 18,041.52 18,223.75 18,809.28
THB 613.46 681.62 707.76
USD 24,470.00 24,500.00 24,840.00
Cập nhật: 09/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,991 16,011 16,611
CAD 17,952 17,962 18,662
CHF 27,566 27,586 28,536
CNY - 3,359 3,499
DKK - 3,525 3,695
EUR #26,094 26,304 27,594
GBP 31,090 31,100 32,270
HKD 3,021 3,031 3,226
JPY 163.35 163.5 173.05
KRW 16.49 16.69 20.49
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,283 2,403
NZD 14,951 14,961 15,541
SEK - 2,334 2,469
SGD 17,946 17,956 18,756
THB 642.53 682.53 710.53
USD #24,393 24,433 24,853
Cập nhật: 09/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,470.00 24,480.00 24,800.00
EUR 26,425.00 26,531.00 27,697.00
GBP 30,900.00 31,087.00 32,039.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,202.00
CHF 27,541.00 274,652.00 28,529.00
JPY 162.60 163.25 170.97
AUD 16,032.00 16,096.00 16,584.00
SGD 18,149.00 18,222.00 18,767.00
THB 676.00 679.00 708.00
CAD 17,986.00 18,058.00 18,596.00
NZD 14,966.00 15,459.00
KRW 17.86 19.52
Cập nhật: 09/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24438 24488 24903
AUD 16162 16212 16620
CAD 18133 18183 18592
CHF 27910 27960 28378
CNY 0 3391.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26682 26732 27240
GBP 31386 31436 31900
HKD 0 3115 0
JPY 165.31 165.81 170.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.028 0
MYR 0 5337 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 15039 0
PHP 0 370 0
SEK 0 2360 0
SGD 18350 18350 18710
THB 0 655.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7970000 7970000 8120000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 09/03/2024 03:00