Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VN-Index mất hơn 30 điểm; 12.000 tỷ đồng đổ vào sàn HoSE

13:42 | 29/08/2022

153 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Chứng khoán sáng nay chịu nhiều áp lực: Tâm lý nhà đầu tư bị tác động tiêu cực bởi diễn biến của Dow Jones, cổ phiếu T+2 về tài khoản và thị trường chuẩn bị bước vào kỳ nghỉ 2/9.

VN-Index thử thách ngưỡng 1.250 điểm

Tạm đóng cửa phiên buổi sáng, VN-Index mất 30,3 điểm tương ứng 2,36% còn 1.252,27 điểm. VN30-Index giảm 29,1 điểm tương ứng 2,23% còn 1.277,71 điểm. HNX-Index giảm 9,11 điểm tương ứng 3,04% còn 290,39 điểm; UPCoM-Index giảm 1,99 điểm tương ứng 2,15% còn 90,88 điểm.

Thanh khoản tăng vọt

Lực bán mạnh song tiền vào thị trường cũng tích cực với giá trị giao dịch tính trong buổi sáng nay đã là 12.009,47 tỷ đồng trên HoSE và 1.593,75 tỷ đồng trên HNX. Sàn UPCoM có 544,7 tỷ đồng cổ phiếu giao dịch.

Top cổ phiếu ảnh hưởng tới VN-Index

Tác động tích cực:

VN-Index mất hơn 30 điểm; 12.000 tỷ đồng đổ vào sàn HoSE - 1

Tác động tiêu cực:

VN-Index mất hơn 30 điểm; 12.000 tỷ đồng đổ vào sàn HoSE - 2

Top cổ phiếu tăng giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

VN-Index mất hơn 30 điểm; 12.000 tỷ đồng đổ vào sàn HoSE - 3

Trên sàn HNX:

VN-Index mất hơn 30 điểm; 12.000 tỷ đồng đổ vào sàn HoSE - 4

Top cổ phiếu giảm giá mạnh nhất

Trên sàn HoSE:

VN-Index mất hơn 30 điểm; 12.000 tỷ đồng đổ vào sàn HoSE - 5

Trên sàn HNX:

VN-Index mất hơn 30 điểm; 12.000 tỷ đồng đổ vào sàn HoSE - 6

Dòng tiền theo nhóm ngành

Dầu khí: PVS (223,2 tỷ đồng); PVD (170,9 tỷ đồng); PVC (60,5 tỷ đồng; PVB (2,6 tỷ đồng);

Hóa chất: DCM (246,9 tỷ đồng); DPM (232,6 tỷ đồng); CSV (29,4 tỷ đồng); BFC (19,5 tỷ đồng).

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,450 ▲800K 84,850 ▲800K
Nguyên liệu 999 - HN 84,350 ▲800K 84,750 ▲800K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 18/10/2024 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.500 ▲1050K 85.540 ▲1090K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.500 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.500 ▲1050K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.300 ▲900K 85.100 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.220 ▲900K 85.020 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.350 ▲890K 84.350 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.550 ▲820K 78.050 ▲820K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.580 ▲680K 63.980 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.620 ▲610K 58.020 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.070 ▲590K 55.470 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.660 ▲550K 52.060 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.530 ▲520K 49.930 ▲520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.150 ▲370K 35.550 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.660 ▲330K 32.060 ▲330K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.830 ▲290K 28.230 ▲290K
Cập nhật: 18/10/2024 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 ▲105K 8,550 ▲105K
Trang sức 99.9 8,360 ▲105K 8,540 ▲105K
NL 99.99 8,430 ▲105K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 ▲105K 8,560 ▲105K
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 18/10/2024 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 18/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 18/10/2024 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 18/10/2024 22:00