Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vinsmart công bố “Bộ sưu tập đá quý” Vsmart Active3

13:35 | 04/01/2020

420 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 03/01/2020, Công ty cổ phần Nghiên cứu và Sản xuất VinSmart chính thức ra mắt mẫu điện thoại thông minh Vsmart Active 3 với hiệu năng vượt trội và thiết kế lộng lẫy. Lấy cảm hứng từ vẻ đẹp vương giả của đá quý, Vsmart Active 3 sở hữu bộ sưu tập sắc màu độc đáo, thời thượng cùng camera selfie dạng trượt 16 MP và cụm 3 camera AI có độ phân giải lên tới 48MP. 

Là sản phẩm tâm điểm trong loạt smartphone thế hệ thứ 3 của VinSmart, Vsmart Active 3 kế thừa trọn vẹn thiết kế sang trọng của dòng Active và hiệu năng chụp ảnh vượt trội của dòng Live.

Trong đó, mặt sau của Active 3 là “Bộ sưu tập đá quý” gồm 4 lựa chọn thời thượng: xanh lục bảo, xanh sapphire, đen thạch anh và tím ngọc; mặt trước là màn hình tràn viền AMOLED lên đến 6,39 inch. Với độ phân giải cao Full HD+, kích thước màn hình lớn nhất từ trước đến nay và vẻ ngoài bắt mắt, Active 3 mang đến trải nghiệm thị giác hoàn hảo “từ trong ra ngoài” cho người dùng.

vinsmart cong bo bo suu tap da quy vsmart active3

Đặc biệt, nhờ tích hợp toàn bộ phần cứng camera của dòng Live và bổ sung các tính năng mới, Active 3 cũng trở thành mẫu điện thoại có hiệu năng chụp ảnh tốt nhất từ trước đến nay của hãng với camera trước dạng trượt, cụm camera AI độ phân giải cao, camera góc rộng và camera xóa phông đỉnh cao. Cùng với độ phân giải lên đến 48MP của cụm 3 camera AI và 16 MP của cụm camera selfie trượt, Active 3 còn được bổ sung những thuật toán mới nhất nhằm nâng cao chất lượng hình ảnh. Giao diện chụp ảnh được tích hợp các bộ lọc màu chính thức của Google Photos, cho phép người dùng dễ dàng hình dung ra hiệu ứng của bức ảnh ngay từ trước khi chụp, đồng thời có thể xóa phông khi quay video.

vinsmart cong bo bo suu tap da quy vsmart active3

Bên cạnh vẻ đẹp thời thượng và khả năng ghi/chụp ảnh xuất sắc, Vsmart Active 3 được cài sẵn hệ điều hành VOS 2.5, mang lại trải nghiệm tối giản nhưng mượt mà, tiện ích hơn; các trình duyệt web tích hợp sẵn cũng tăng cường bảo mật vượt trội. Đặc biệt, Active 3 cung cấp ứng dụng nhắn tin, gọi điện chất lượng cao VMessage hoàn toàn miễn phí và sắp tới sẽ cập nhật chế độ chơi game tăng tốc đồ họa nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu công việc và giải trí cho khách hàng.

vinsmart cong bo bo suu tap da quy vsmart active3

Về giao diện, không chỉ cung cấp các chủ đề phong phú, có thể cá nhân hóa theo sở thích, Vsmart còn được thiết kế đa nhiệm phù hợp cho cả người thuận tay phải và tay trái. Bàn phím cũng được thiết kế mới hoàn toàn, tối ưu cho kích thước và độ phân giải cao của màn hình.

vinsmart cong bo bo suu tap da quy vsmart active3

Cũng như các dòng máy trước đó, Vsmart duy trì chính sách bán hàng và hậu mãi vượt trội trên thị trường. Theo đó, khách hàng mua Vsmart Active 3 sẽ được hưởng chế độ bảo hành lên đến 18 tháng, thời gian bảo hành đổi máy mới là “101 ngày bảo hành 1 đổi 1” và chương trình trả góp 0% hấp dẫn.

vinsmart cong bo bo suu tap da quy vsmart active3

Giá bán của Vsmart Active 3 là 4.490.000 đồng cho phiên bản 4GB RAM và 4.990.000 đồng cho phiên bản 6GB RAM. Sản phẩm được phân phối tại các hệ thống bán lẻ trên toàn quốc từ ngày 13/1/2020.

vinsmart cong bo bo suu tap da quy vsmart active3

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 06:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 06:00