Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vietsovpetro hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu cơ bản nửa đầu năm 2019

13:59 | 08/07/2019

1,106 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với sản lượng khai thác dầu/condensate đạt 1.920,9 nghìn tấn, khai thác 75 triệu m3 khí thiên nhiên, đưa 534,3 triệu m3 khí vào bờ trong 6 tháng đầu năm, Liên doanh Việt - Nga Vietsovpetro dự kiến sẽ hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu cơ bản về sản xuất cũng như về kinh tế tài chính của năm 2019.
vietsovpetro hoan thanh vuot muc cac chi tieu co ban nua dau nam 2019Hội đồng Liên doanh Việt – Nga Vietsovpetro - Kỳ họp lần thứ 51 bắt đầu làm việc
vietsovpetro hoan thanh vuot muc cac chi tieu co ban nua dau nam 2019Doanh thu từ dầu khí của Vietsovpetro 4 tháng đầu năm đạt 616,8 triệu USD
vietsovpetro hoan thanh vuot muc cac chi tieu co ban nua dau nam 20193 tháng đầu năm, Vietsovpetro thu về 451,5 triệu USD doanh thu bán dầu
vietsovpetro hoan thanh vuot muc cac chi tieu co ban nua dau nam 2019
6 tháng đầu năm 2019, Vietsovpetro khai thác được 1.920,9 nghìn tấn dầu/condensate

Trong 6 tháng đầu năm 2019, Vietsovpetro đã khai thác được 1.920,9 nghìn tấn dầu/condensate (đạt 107,8% kế hoạch); khối lượng khí thiên nhiên đã khai thác 75 triệu m3 (121,1% kế hoạch); đưa khí vào bờ đạt 534,3 triệu m3 (205% kế hoạch).

Khối lượng gia công kết cấu kim loại từ đầu năm đạt 8.698,5 tấn (107,5% kế hoạch); thực hiện công tác lắp ráp ngoài biển 5.450,8 tấn kết cấu kim loại (101,1% kế hoạch); tháo dỡ 01 công trình và lắp đặt 21,2 km đường ống ngầm.

Tại Lô 09-1, doanh thu từ bán dầu/condensate đạt 944,8 triệu USD (115,7% kế hoạch); nộp ngân sách Nhà nước các loại thuế 397,3 triệu USD (119,0% kế hoạch). Lợi nhuận Phía Việt Nam đạt 76,2 triệu USD (125,5% kế hoạch) và lợi nhuận Phía Nga đạt 73,5 triệu USD (125,9% kế hoạch).

Tại Lô 09-3/12, doanh thu từ bán dầu/condensate (phần của Vietsovpetro) đạt 31,6 triệu USD (108,4% kế hoạch); nộp ngân sách Nhà nước các loại thuế 10,5 triệu USD (112,2% kế hoạch). Lợi nhuận Phía Việt Nam đạt 2,2 triệu USD (100,5% kế hoạch) và lợi nhuận Phía Nga đạt 2,1 triệu USD (100,5% kế hoạch).

Trúc Lâm (Theo VSP)

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 04:00