Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VietinBank tặng xe cứu thương chất lượng cao cho huyện Côn Đảo

14:00 | 23/06/2016

580 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Vừa qua, VietinBank đã tổ chức Lễ bàn giao xe cứu thương chất lượng cao cho Trung tâm Y tế quân dân y huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
tin nhap 20160623104243
Các đại biểu tại Lễ bàn giao xe cứu thương do VietinBank tài trợ.

Tham dự Lễ trao tặng có ông Nguyễn Thành Chính - Phó Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Côn Đảo; ông Nguyễn Lợi - Giám đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; ông Nguyễn Ngọc Châu - Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; bà Nguyễn Thị Thanh Xuân - Phó Chủ tịch Thường trực Công đoàn VietinBank; ông Trần Văn Thanh - Giám đốc Trung tâm Y tế quân dân y huyện Côn Đảo…

Trong những năm qua, Trung tâm Y tế quân dân y huyện Côn Đảo là nơi điều trị chăm sóc sức khỏe cho hàng nghìn lượt bệnh nhân, tạo cơ sở để người dân yên tâm công tác, làm ăn sinh sống lâu dài trên đảo, góp phần bảo vệ chủ quyền, an ninh biển đảo của Tổ quốc. Tuy nhiên trong điều kiện hiện tại, Trung tâm Y tế quân dân y vẫn còn có những khó khăn nhất định về nguồn lực, cơ sở vật chất, phương tiện vận chuyển cấp cứu bệnh nhân để đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh trong tình hình mới.

Nhằm giúp đỡ huyện Côn Đảo nâng cao chất lượng cơ sở vật chất, phương tiện khám chữa bệnh cho nhân dân, tiếp cận với những trang thiết bị y tế tốt nhất, VietinBank đã tài trợ xe cứu thương chất lượng cao trị giá 1 tỷ 225 triệu đồng cho Trung tâm Y tế quân dân y huyện.

Tại buổi Lễ, bà Nguyễn Thị Thanh Xuân, đại diện VietinBank cho biết: Ngoài nhiệm vụ kinh doanh các dịch vụ ngân hàng, VietinBank còn tham gia rất tích cực vào công tác từ thiện, an sinh xã hội và công tác đền ơn đáp nghĩa. VietinBank là đơn vị tiên phong dẫn đầu trong lĩnh vực này trên toàn quốc, trong đó có tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Trao tặng xe cứu thương với đầy đủ trang thiết bị cho Trung tâm Y tế quân dân y huyện hôm nay là việc làm đầy ý nghĩa mang giá trị nhân văn sâu sắc của Ban Lãnh đạo, cán bộ nhân viên VietinBank. VietinBank mong muốn chia sẻ phần nào những khó khăn đối với huyện Côn Đảo, góp phần chung tay cùng với cơ sở y tế nâng cao điều kiện chăm sóc sức khỏe nhân dân.

Phát biểu tại buổi Lễ, ông Nguyễn Thành Chính bày tỏ niềm vui và cảm ơn sâu sắc đối với sự quan tâm hỗ trợ của VietinBank, giúp cho Ngành Y tế huyện có thêm điều kiện để làm tốt hơn nữa công tác chăm sóc sức khỏe cho chiến sĩ và nhân dân.

Ông Chính cũng mong muốn VietinBank tiếp tục có sự hỗ trợ cho công tác an sinh xã hội trên địa bàn huyện Côn Đảo nói chung và lĩnh vực chăm sóc bảo vệ sức khỏe của huyện nói riêng trong thời gian tới. Ông Chính thay mặt tập thể Trung tâm Y tế quân dân y tiếp nhận xe cứu thương, cam kết bảo quản, khai thác, sử dụng các trang thiết bị và phương tiện vận chuyển đúng mục đích, mang lại lợi ích thiết thực, góp phần mang lại sức khỏe, niềm vui cho người dân Côn Đảo.

Huỳnh Hoài Hương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 12/09/2024 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 12/09/2024 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 7,825
Trang sức 99.9 7,640 7,815
NL 99.99 7,655
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 7,865
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 12/09/2024 06:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,400 78,650
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,400 78,750
Nữ Trang 99.99% 77,300 78,250
Nữ Trang 99% 75,475 77,475
Nữ Trang 68% 50,865 53,365
Nữ Trang 41.7% 30,284 32,784
Cập nhật: 12/09/2024 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,939.04 16,100.04 16,617.44
CAD 17,605.16 17,782.99 18,354.48
CHF 28,377.43 28,664.07 29,585.25
CNY 3,381.16 3,415.31 3,525.60
DKK - 3,568.64 3,705.50
EUR 26,432.68 26,699.67 27,883.52
GBP 31,344.54 31,661.15 32,678.64
HKD 3,069.45 3,100.46 3,200.10
INR - 291.66 303.34
JPY 168.57 170.27 178.42
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,229.45 83,441.42
MYR - 5,615.37 5,738.15
NOK - 2,225.94 2,320.57
RUB - 257.06 284.58
SAR - 6,526.13 6,787.40
SEK - 2,325.96 2,424.84
SGD 18,395.49 18,581.30 19,178.44
THB 645.76 717.51 745.03
USD 24,355.00 24,385.00 24,725.00
Cập nhật: 12/09/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,410.00 24,750.00
EUR 26,601.00 26,708.00 27,823.00
GBP 31,571.00 31,698.00 32,684.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,205.00
CHF 28,567.00 28,682.00 29,582.00
JPY 169.63 170.31 178.15
AUD 16,038.00 16,102.00 16,606.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,157.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,725.00 17,796.00 18,338.00
NZD 14,840.00 15,344.00
KRW 17.58 19.40
Cập nhật: 12/09/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16141 16191 16694
CAD 17851 17901 18356
CHF 28833 28883 29436
CNY 0 3415.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26852 26902 27612
GBP 31892 31942 32595
HKD 0 3185 0
JPY 171.64 172.14 177.65
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14887 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18654 18704 19255
THB 0 689.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 12/09/2024 06:45