Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VietinBank lần thứ 4 liên tiếp nhận giải thưởng “Trung tâm Dịch vụ khách hàng dẫn đầu Việt Nam”

18:42 | 16/06/2021

466 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - VietinBank vinh dự được Tạp chí tài chính Global Banking & Finance Review (GBAF - Vương quốc Anh) trao tặng Giải thưởng Trung tâm Dịch vụ Khách hàng (TTDVKH) dẫn đầu Việt Nam 2021 - Leading Contact Center Vietnam 2021”. Đây là năm thứ 4 liên tiếp (2018 - 2021) VietinBank nhận được giải thưởng danh giá này.
VietinBank lần thứ 4 liên tiếp nhận giải thưởng “Trung tâm Dịch vụ khách hàng dẫn đầu Việt Nam”
Lần thứ 4 liên tiếp VietinBank nhận giải thưởng “Trung tâm Dịch vụ khách hàng dẫn đầu Việt Nam”

TTDVKH VietinBank đã có bề dày 10 năm hoạt động. Trong quá trình ấy, lượng tương tác khách hàng được TTDVKH VietinBank phục vụ đạt tốc độ tăng tới 68%/năm - trong khi tổng nhân sự chỉ tăng 19%/năm. Đặc biệt hơn thế, TTDVKH VietinBank luôn duy trì đảm bảo chất lượng dịch vụ, hiệu quả vận hành đạt và vượt các tiêu chuẩn quốc tế.

Ghi nhận nỗ lực và thành tựu đó, 4 năm liền (2018, 2019, 2020, 2021) TTDVKH VietinBank vinh dự nhận được giải thưởng Leading Contact Center Vietnam 2021 dẫn đầu Việt Nam do GBAF trao tặng.

Cùng với những thành tựu vượ trội đã đạt được, TTDVKH VietinBank không ngừng cải tiến để hướng đến dịch vụ hoàn hảo. Bằng phương châm hoạt động “Lấy trải nghiệm khách hàng làm trọng tâm”, TTDVKH VietinBank cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng (CSKH) one-stop có chất lượng dẫn đầu Ngành Ngân hàng Việt Nam: Một điện thoại viên phục vụ mọi nhu cầu và sản phẩm, dịch vụ (SPDV) theo các phân khúc khách hàng; tỷ lệ chuyển máy dưới 0,01%; đa kênh phục vụ (voice, email, mạng xã hội); khách hàng có thể dễ dàng tiếp cận dịch vụ CSKH, được giải đáp, tư vấn, xử lý yêu cầu 24/7 bằng 3 ngôn ngữ Anh - Việt - Nhật.

Bên cạnh đó, TTDVKH VietinBank còn tiếp nhận ý kiến đóng góp, phản hồi từ khách hàng; từ đó phối hợp với các chi nhánh, đơn vị khác để giải quyết vướng mắc, khiếu nại của khách hàng. Hoạt động này đã giúp VietinBank nâng cao chất lượng SPDV trên phạm vi toàn hàng. Thực hiện slogan “XÂY NIỀM TIN - TẠO GIÁ TRỊ”, TTDVKH là nhân tố kết nối, gia tăng sự hài lòng, niềm tin của khách hàng đối với thương hiệu VietinBank.

Thời gian qua, do ảnh hưởng sâu rộng từ dịch bệnh COVID-19, nhu cầu giao dịch trực tuyến của khách hàng tăng mạnh; TTDVKH VietinBank đã mở rộng quy mô gấp 1,3 lần so với năm 2020 và triển khai 7 sáng kiến lớn nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động trên phạm vi toàn Trung tâm. Bằng sự phát triển này, TTDVKH đã và đang duy trì hoạt động kinh doanh liên tục, an toàn, ổn định; phục vụ tăng 17% tương tác khách hàng so với cùng kỳ năm trước, góp phần vào kết quả kinh doanh ấn tượng của VietinBank năm 2020 và nửa đầu năm 2021.

Nhờ những nỗ lực cải tiến và sáng tạo không ngừng, hoạt động then chốt của TTDVKH VietinBank ngày càng được cải thiện qua các năm với chất lượng vượt trội so với tiêu chuẩn quốc tế trong lĩnh vực CSKH về các chỉ số: Độ hài lòng của KH (CSI): 84,8%; Thời gian trung bình xử lý một cuộc gọi (AHT): 3’06’’; Tỷ lệ giải quyết ngay cuộc gọi đầu tiên (FCR): 75,1%.

Giải thưởng “Leading Contact Center Vietnam 2021” năm thứ 4 liên tiếp là sự biểu dương, ghi nhận những đổi mới, bứt phá mạnh mẽ trong hoạt động chăm sóc khách hàng của TTDVKH VietinBank; đồng thời khẳng định mục tiêu không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, góp phần xây dựng thương hiệu VietinBank hiện đại, hiệu quả hàng đầu Việt Nam.

Global Banking and Finance Review là tạp chí (in và trực tuyến) uy tín tại Anh, cung cấp tin tức, phân tích và đánh giá về các lĩnh vực ngân hàng, tài chính, kinh doanh, thương mại, tài sản & quản lý tài sản…

Độc giả của tạp chí bao gồm Chủ tịch, Giám đốc điều hành, CFO và những người ra quyết định cấp cao trong các công ty Fortune 500, ngân hàng lớn, tổ chức tài chính và các cá nhân quan tâm đến thị trường tài chính. Tạp chí đáp ứng nhu cầu cung cấp góc nhìn độc lập, tổng thể về thông tin trong cộng đồng tài chính và cũng là đơn vị tổ chức các chương trình giải thưởng có uy tín trong ngành dịch vụ tài chính với tiêu chí đánh giá khách quan, độc lập và minh bạch.

Minh Hồng

VietinBank hỗ trợ tỉnh Quảng Nam 2 tỷ đồng phòng chống, dịch COVID-19VietinBank hỗ trợ tỉnh Quảng Nam 2 tỷ đồng phòng chống, dịch COVID-19
Global Finance vinh danh VietinBank là Ngân hàng Tài trợ Thương mại tốt nhất Việt Nam 4 năm liên tiếpGlobal Finance vinh danh VietinBank là Ngân hàng Tài trợ Thương mại tốt nhất Việt Nam 4 năm liên tiếp
VietinBank miễn phí chuyển tiền ủng hộ phòng, chống dịch Covid-19VietinBank miễn phí chuyển tiền ủng hộ phòng, chống dịch Covid-19
VietinBank ủng hộ 60 tỷ đồng Quỹ vắc-xin phòng, chống Covid-19VietinBank ủng hộ 60 tỷ đồng Quỹ vắc-xin phòng, chống Covid-19
VietinBank được The Asian Banker vinh danh với 3 giải thưởng lớnVietinBank được The Asian Banker vinh danh với 3 giải thưởng lớn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 79,250 79,350
Nguyên liệu 999 - HN 79,150 79,250
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 21/09/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.300 80.350
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.300 80.350
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.300 80.350
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.300 80.350
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.300 80.350
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.300
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.100 79.900
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.020 79.820
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.200 79.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.790 73.290
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.680 60.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.080 54.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.690 52.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.490 48.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.490 46.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.990 33.390
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.710 30.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.120 26.520
Cập nhật: 21/09/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,815 7,990
Trang sức 99.9 7,805 7,980
NL 99.99 7,820
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,920 8,030
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,920 8,030
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,920 8,030
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 21/09/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,700 80,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,700 80,100
Nữ Trang 99.99% 78,600 79,600
Nữ Trang 99% 76,812 78,812
Nữ Trang 68% 51,783 54,283
Nữ Trang 41.7% 30,847 33,347
Cập nhật: 21/09/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,300.70 16,465.35 16,994.48
CAD 17,643.18 17,821.39 18,394.10
CHF 28,247.40 28,532.73 29,449.65
CNY 3,410.85 3,445.30 3,556.55
DKK - 3,607.25 3,745.58
EUR 26,712.18 26,982.00 28,178.34
GBP 31,842.50 32,164.15 33,197.77
HKD 3,073.10 3,104.15 3,203.90
INR - 293.34 305.08
JPY 165.11 166.78 174.72
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,794.26 5,920.95
NOK - 2,294.09 2,391.61
RUB - 252.36 279.38
SAR - 6,529.42 6,790.82
SEK - 2,367.28 2,467.92
SGD 18,532.10 18,719.29 19,320.85
THB 656.12 729.02 756.98
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 21/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,350.00 24,360.00 24,700.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,070.00
GBP 31,985.00 32,113.00 33,104.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,202.00
CHF 28,426.00 28,540.00 29,435.00
JPY 168.14 168.82 176.56
AUD 16,407.00 16,473.00 16,982.00
SGD 18,662.00 18,737.00 19,295.00
THB 721.00 724.00 757.00
CAD 17,748.00 17,819.00 18,364.00
NZD 15,058.00 15,565.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 21/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24740
AUD 16443 16493 17103
CAD 17818 17868 18427
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27101 27151 27954
GBP 32346 32396 33148
HKD 0 3155 0
JPY 167.98 168.48 174.99
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18733 18783 19445
THB 0 703.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 21/09/2024 08:00