Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VietinBank hỗ trợ khách hàng sau chuyển đổi đầu số điện thoại

21:47 | 14/09/2018

1,786 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Quyết định số 798/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, từ ngày 15/9/2018 các đầu số điện thoại 11 số sẽ được chuyển đổi về các đầu số điện thoại 10 số.

Thấu hiểu những băn khoăn, lo lắng của khách hàng về việc chuyển đổi đầu số điện thoại có ảnh hưởng tới các dịch vụ đã đăng ký với Ngân hàng hay không? Từ ngày 15/9/2018, VietinBank sẽ thực hiện hỗ trợ quý khách hàng thực hiện đăng ký lại số điện thoại với Ngân hàng theo các phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất.

Quý khách hàng của VietinBank có thể lựa chọn 1 trong 3 cách sau để đăng ký lại số điện thoại sau chuyển đổi đầu số:

Đăng ký trên Website: Quý khách có thể truy cập website qua thiết bị di động hoặc máy tính, đăng ký số điện thoại mới và xác nhận mã OTP (Quý khách không cần đăng nhập tài khoản ngân hàng điện tử) để hoàn tất xác thực số điện thoại mới.

Nhắn tin SMS: VietinBank sẽ chủ động nhắn tin cho Quý khách hàng để Quý khách hàng xác nhận lại đăng ký theo số điện thoại sau chuyển đổi đầu số.

Quý khách hàng cũng có thể chủ động soạn tin theo cú pháp: CTG DS gửi 8149 để hoàn tất đăng ký.

Đăng ký tại Quầy: Tại các điểm Giao dịch của VietinBank luôn có cán bộ sẵn sàng hỗ trợ Quý khách hàng thực hiện các thủ tục xác nhận thay đổi số điện thoại sau thay đổi đầu số một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất.

Trong quá trình thực hiện, nếu gặp bất cứ vướng mắc nào, Quý khách vui lòng truy cập website: www.vietinbank.vn hoặc liên hệ Hotline: 1900558868 để được hướng dẫn, giải đáp.

Trường hợp khách hàng chưa/không thực hiện chuyển đổi, cập nhập số điện thoại sẽ ảnh hưởng, gián đoạn tới các dịch vụ ngân hàng liên quan đến khách hàng như: Dịch vụ ngân hàng điện tử - Mobile/Internet Banking, dịch vụ thông báo biến động số dư tài khoản - SMS Banking, các dịch vụ thanh toán trực tuyến, ví điện tử, Bank plus, VNTOPUP…

P.V

vietinbank ho tro khach hang sau chuyen doi dau so dien thoai VietinBank nhận giải thưởng chất lượng TTQT &TTTM xuất sắc
vietinbank ho tro khach hang sau chuyen doi dau so dien thoai VietinBank cung cấp giải pháp thanh toán cho GO-VIET

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 ▲50K 77,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 ▲50K 77,350 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 15:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲100K 78,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲100K 78,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲100K 78,100 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,327 ▲50K 77,327 ▲50K
Nữ Trang 68% 50,763 ▲34K 53,263 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▲21K 32,721 ▲21K
Cập nhật: 10/09/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,995.24 16,156.81 16,675.92
CAD 17,715.69 17,894.64 18,469.58
CHF 28,307.54 28,593.48 29,512.18
CNY 3,393.10 3,427.37 3,538.03
DKK - 3,580.73 3,718.03
EUR 26,521.77 26,789.67 27,977.31
GBP 31,404.20 31,721.41 32,740.61
HKD 3,082.43 3,113.57 3,213.61
INR - 292.90 304.63
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,599.21 83,825.40
MYR - 5,599.27 5,721.66
NOK - 2,226.30 2,320.93
RUB - 259.17 286.92
SAR - 6,552.14 6,814.40
SEK - 2,328.26 2,427.23
SGD 18,411.94 18,597.92 19,195.46
THB 643.54 715.05 742.46
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 10/09/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 10/09/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24500 24500 24830
AUD 16227 16277 16780
CAD 17977 18027 18478
CHF 28819 28869 29422
CNY 0 3429.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26977 27027 27732
GBP 32045 32095 32747
HKD 0 3185 0
JPY 169.86 170.36 175.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14972 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18681 18731 19292
THB 0 689.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 15:00