Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

VietinBank hỗ trợ khách hàng sau chuyển đổi đầu số điện thoại

21:47 | 14/09/2018

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo Quyết định số 798/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, từ ngày 15/9/2018 các đầu số điện thoại 11 số sẽ được chuyển đổi về các đầu số điện thoại 10 số.

Thấu hiểu những băn khoăn, lo lắng của khách hàng về việc chuyển đổi đầu số điện thoại có ảnh hưởng tới các dịch vụ đã đăng ký với Ngân hàng hay không? Từ ngày 15/9/2018, VietinBank sẽ thực hiện hỗ trợ quý khách hàng thực hiện đăng ký lại số điện thoại với Ngân hàng theo các phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất.

Quý khách hàng của VietinBank có thể lựa chọn 1 trong 3 cách sau để đăng ký lại số điện thoại sau chuyển đổi đầu số:

Đăng ký trên Website: Quý khách có thể truy cập website qua thiết bị di động hoặc máy tính, đăng ký số điện thoại mới và xác nhận mã OTP (Quý khách không cần đăng nhập tài khoản ngân hàng điện tử) để hoàn tất xác thực số điện thoại mới.

Nhắn tin SMS: VietinBank sẽ chủ động nhắn tin cho Quý khách hàng để Quý khách hàng xác nhận lại đăng ký theo số điện thoại sau chuyển đổi đầu số.

Quý khách hàng cũng có thể chủ động soạn tin theo cú pháp: CTG DS gửi 8149 để hoàn tất đăng ký.

Đăng ký tại Quầy: Tại các điểm Giao dịch của VietinBank luôn có cán bộ sẵn sàng hỗ trợ Quý khách hàng thực hiện các thủ tục xác nhận thay đổi số điện thoại sau thay đổi đầu số một cách nhanh chóng và thuận lợi nhất.

Trong quá trình thực hiện, nếu gặp bất cứ vướng mắc nào, Quý khách vui lòng truy cập website: www.vietinbank.vn hoặc liên hệ Hotline: 1900558868 để được hướng dẫn, giải đáp.

Trường hợp khách hàng chưa/không thực hiện chuyển đổi, cập nhập số điện thoại sẽ ảnh hưởng, gián đoạn tới các dịch vụ ngân hàng liên quan đến khách hàng như: Dịch vụ ngân hàng điện tử - Mobile/Internet Banking, dịch vụ thông báo biến động số dư tài khoản - SMS Banking, các dịch vụ thanh toán trực tuyến, ví điện tử, Bank plus, VNTOPUP…

P.V

vietinbank ho tro khach hang sau chuyen doi dau so dien thoai VietinBank nhận giải thưởng chất lượng TTQT &TTTM xuất sắc
vietinbank ho tro khach hang sau chuyen doi dau so dien thoai VietinBank cung cấp giải pháp thanh toán cho GO-VIET

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 04/11/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 04/11/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900
Trang sức 99.9 8,700 8,890
NL 99.99 8,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 04/11/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 04/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 04/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 04/11/2024 02:00