Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vietcombank đồng hành cùng chương trình "Trái tim cho em" năm 2017

20:06 | 05/06/2017

717 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhân tháng Hành động vì trẻ em, tối 4/6/2017, Quỹ Tấm lòng Việt đã phối hợp với Viettel tổ chức chương trình Gala với Chủ đề "Trái tim cho em - Viết tiếp ước mơ".
vietcombank dong hanh cung chuong trinh trai tim cho em nam 2017
Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân nhắn tin ủng hộ chương trình.

Tham dự chương trình có bà Nguyễn Thị Kim Ngân - Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ tịch Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, ông Trần Bình Minh - UV TW Đảng, Tổng giám đốc Đài THVN, ông Nguyễn Mạnh Hùng - UV TW Đảng, Tổng giám đốc Tập đoàn viễn thông Quân đội Viettel và bà Nguyễn Thị Hồng - Phó Thống đốc NHNN Việt Nam cùng đại diện lãnh đạo một số Bộ, ban ngành, các doanh nghiệp, các nhà hảo tâm đã đồng hành với "Trái tim cho em" trong suốt 9 năm qua. Về phía Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) có ông Đào Minh Tuấn - Phó Tổng giám đốc, Chủ tịch Công đoàn cùng lãnh đạo các phòng liên quan.

Chương trình "Trái tim cho em" nhằm gây quỹ giúp đỡ mổ tim cho các bệnh nhân nghèo đã trải qua chặng đường 9 năm với những đóng góp bền bỉ của nhiều tổ chức, cá nhân nhằm mang lại cơ hội sống cho các em nhỏ thiếu may mắn. Trong suốt những năm qua, chương trình đã hỗ trợ mổ tim cho gần 3.500 cháu bé mắc bệnh tim bẩm sinh có hoàn cảnh khó khăn trở lại cuộc sống bình thường. Song song với đó, chương trình còn phối hợp với các bệnh viện tim mạch tổ chức các đợt khám sàng lọc bệnh tim bẩm sinh miễn phí cho trẻ em nghèo của các tỉnh vùng sâu vùng xa nhằm phát hiện sớm để điều trị bệnh kịp thời.

Phát biểu tại chương trình Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân đã biểu dương Đài Truyền hình Việt Nam đã huy động được sự ủng hộ, hưởng ứng của đông đảo các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân đã góp phần mang lại sự sống cho hàng ngàn trẻ em nghèo mắc bệnh tim trên cả nước trong 9 năm qua và mong rằng chương trình này sẽ còn tiếp tục nhận được sự đồng hành của nhiều tổ chức, cá nhân và các nhà hảo tâm trong thời gian tới. Chủ tịch Quốc hội cũng trực tiếp nhắn tin trên sân khấu để ủng hộ chương trình.

vietcombank dong hanh cung chuong trinh trai tim cho em nam 2017
Ông Đào Minh Tuấn - Phó Tổng giám đốc Vietcombank phát biểu tại chương trình.

Trong những năm qua, bên cạnh hoạt động kinh doanh hiệu quả, Vietcombank còn là đơn vị luôn tích cực đi đầu và dành một nguồn lực lớn cho công tác an sinh xã hội với mục tiêu không ngừng nâng cao đời sống cho người nghèo tại những địa phương còn khó khăn trên cả nước. Tại buổi Gala, Vietcombank đã tham gia ủng hộ 300 triệu đồng cho chương trình. Ngoài ra trong 3 năm qua (từ năm 2014-2016), Công đoàn Vietcombank cũng đã thực hiện thông qua Công đoàn Ngân hàng Việt Nam để hỗ trợ chương trình “Trái tim cho em” của Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam với tổng số tiền là 5 tỷ đồng.

Với việc tham gia ủng hộ chương trình này, Vietcombank mong muốn giúp đỡ được ngày càng nhiều trẻ em mắc bệnh tim bẩm sinh cần phẫu thuật nhận được cơ hội thay đổi cuộc sống.

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,500 84,500
AVPL/SJC HCM 82,500 84,500
AVPL/SJC ĐN 82,500 84,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,450 82,750
Nguyên liệu 999 - HN 82,350 82,650
AVPL/SJC Cần Thơ 82,500 84,500
Cập nhật: 13/10/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.300 83.300
TPHCM - SJC 82.500 84.500
Hà Nội - PNJ 82.300 83.300
Hà Nội - SJC 82.500 84.500
Đà Nẵng - PNJ 82.300 83.300
Đà Nẵng - SJC 82.500 84.500
Miền Tây - PNJ 82.300 83.300
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.300 83.300
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.300
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.200 83.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 82.120 82.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.270 82.270
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.630 76.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.000 62.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.190 56.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.700 54.100
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.380 50.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.310 48.710
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.280 34.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.880 31.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.140 27.540
Cập nhật: 13/10/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,170 8,350
Trang sức 99.9 8,160 8,340
NL 99.99 8,210
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,190
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,260 8,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,260 8,370
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,260 8,360
Miếng SJC Thái Bình 8,250 8,450
Miếng SJC Nghệ An 8,250 8,450
Miếng SJC Hà Nội 8,250 8,450
Cập nhật: 13/10/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,319.17 16,484.01 17,013.46
CAD 17,589.56 17,767.23 18,337.90
CHF 28,238.57 28,523.81 29,439.97
CNY 3,420.66 3,455.21 3,566.18
DKK - 3,572.38 3,709.32
EUR 26,454.57 26,721.79 27,906.13
GBP 31,567.01 31,885.87 32,910.01
HKD 3,112.87 3,144.31 3,245.30
INR - 294.73 306.52
JPY 161.08 162.71 170.46
KRW 15.94 17.71 19.22
KWD - 80,883.98 84,120.69
MYR - 5,730.33 5,855.52
NOK - 2,265.77 2,362.05
RUB - 242.99 269.01
SAR - 6,592.22 6,856.02
SEK - 2,342.32 2,441.85
SGD 18,531.50 18,718.68 19,319.91
THB 658.22 731.36 759.39
USD 24,610.00 24,640.00 25,000.00
Cập nhật: 13/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,660.00 24,670.00 25,010.00
EUR 26,624.00 26,731.00 27,850.00
GBP 31,826.00 31,954.00 32,944.00
HKD 3,132.00 3,145.00 3,250.00
CHF 28,444.00 28,558.00 29,456.00
JPY 163.29 163.95 171.45
AUD 16,432.00 16,498.00 17,008.00
SGD 18,679.00 18,754.00 19,306.00
CAD 17,732.00 17,803.00 18,339.00
THB 724.00 727.00 759.00
DKK 3,574.00 3,709.00
NOK 2,266.00 2,362.00
Cập nhật: 13/10/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24630 24630 25000
AUD 16370 16470 17033
CAD 17682 17782 18333
CHF 28559 28589 29382
CNY 0 3476.1 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26712 26812 27685
GBP 31943 31993 33096
HKD 0 3180 0
JPY 163.68 164.18 170.69
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14925 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18629 18759 19481
THB 0 689.3 0
TWD 0 768 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 13/10/2024 21:00