Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Việt Nam sẽ xóa bỏ 91% dòng thuế nhập khẩu từ Cuba

18:41 | 13/05/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Bộ Tài chính vừa hoàn thiện dự thảo Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để trình Chính phủ ban hành. Theo đó, 514 dòng thuế (91,3%) nhập khẩu (NK) ưu đãi đặc biệt của Việt Nam - Cuba sẽ xóa bỏ ngay khi hiệp định thương mại giữa 2 nước có hiệu lực.    
viet nam se xoa bo 91 dong thue nhap khau tu cubaNghịch lý: Ưu đãi thuế nhưng ô tô lắp ráp trong nước vẫn đắt hơn xe nhập
viet nam se xoa bo 91 dong thue nhap khau tu cubaÔ tô thân thiện với môi trường sẽ được ưu đãi thuế nhập khẩu?
viet nam se xoa bo 91 dong thue nhap khau tu cubaDân Việt "cuồng" xe Nhật dù giá vẫn giữ nguyên sau khi thuế về 0%

Theo Bộ Tài chính, dự thảo được xây dựng để thực hiện các cam kết của Hiệp định Thương mại Việt Nam - Cuba giai đoạn 2019-2022. Việc ban hành nghị định nhằm thực hiện đúng cam kết của Hiệp định thương mại; đảm bảo tính tương thích của nghị định với điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết. Trong đó, bao gồm cả việc tuân thủ cam kết tại Hiệp định Hải quan ASEAN về việc áp dụng Danh mục Biểu thuế hài hòa ASEAN phiên bản 2017 (AHTN 2017) của ASEAN và Danh mục HS phiên bản 2017 của Tổ chức Hải quan Thế giới khi xây dựng Biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam.

Về giai đoạn áp dụng của biểu thuế ban hành kèm theo nghị định, Bộ Tài chính đề xuất áp dụng cho giai đoạn 2019-2022 để phù hợp với thời điểm hiệu lực của nghị định và đồng bộ hóa với lộ trình rà soát sửa đổi Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của Tổ chức Hải quan Thế giới và Danh mục Biểu thuế hài hòa ASEAN (AHTN) định kỳ 5 năm. Việc áp dụng biểu thuế cho giai đoạn này cũng nhằm đảm bảo tính ổn định và dễ theo dõi cho doanh nghiệp.

viet nam se xoa bo 91 dong thue nhap khau tu cuba
(Ảnh minh họa)

Về thuế suất, nghị định này quy định thuế suất thuế NK ưu đãi đặc biệt đối với các mặt hàng không thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan và các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan. Đối với hàng hóa NK thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan, áp dụng mức thuế suất thuế NK ưu đãi đặc biệt quy định tại biểu thuế NK ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện hiệp định, ban hành kèm theo nghị định này đối với lượng hàng hóa NK trong hạn ngạch thuế quan theo quy định của Bộ Công Thương. Bên cạnh đó, áp dụng mức thuế suất thuế NK ngoài hạn ngạch theo quy định của Chính phủ đối với lượng hàng hóa NK ngoài hạn ngạch thuế quan. Số lượng hạn ngạch thuế quan NK hàng năm theo quy định của Bộ Công Thương.

Do thay đổi Danh mục từ AHTN 2012 sang AHTN 2017, biểu thuế có 34 dòng hàng AHTN 2017 ở cấp độ 8 số bị ảnh hưởng bởi việc thay đổi mã hàng, tách gộp dòng. Đây là những dòng hàng được gộp từ các dòng hàng theo AHTN 2012 có mức thuế suất cam kết với Cuba theo danh mục EIF (xóa bỏ thuế quan ngay khi hiệp định có hiệu lực) và các dòng hàng thuộc diện không có trong danh mục cam kết với Cuba.

Thuế suất được xây dựng trên nguyên tắc tuân thủ cam kết theo lộ trình cắt giảm thuế quan của Việt Nam quy định tại hiệp định thương mại hàng hoá giữa 2 nước. Về tổng thể, Biểu thuế theo AHTN 2017 giai đoạn 2018-2022 gồm 563 dòng thuế AHTN 2017 theo cấp độ 8 số. Lộ trình cắt giảm thuế quan trong biểu thuế ban hành được áp dụng cho 4 giai đoạn: từ khi hiệp định có hiệu lực (trong năm 2019) đến 31/12/2019; từ 1/1/2020 đến 31/12/2020; từ 1/1/2021 đến 31/12/2021; từ 1/1/2022 đến 31/12/2022.

Về danh mục cam kết, theo kết cấu mới của biểu thuế, số dòng thuế thuộc các danh mục cam kết theo AHTN 2017 là 563 dòng thuế. Theo đó, xóa bỏ ngay khi hiệp định có hiệu lực 514 dòng thuế (91,3%); cắt giảm theo lộ trình 46 dòng thuế (chiếm 8,2%) và duy trì thuế suất cơ sở với 3 dòng thuế (0,5%).

Sau khi thực hiện chuyển đổi từ Danh mục AHTN 2012 sang AHTN 2017, Việt Nam dành cho Cuba mức mở cửa thị trường hàng hóa chiếm 99,5% số dòng thuế, tương đương kim ngạch NK trị giá 5.662.155 USD.

Về kim ngạch NK từ thị trường Cuba, theo thống kê hải quan cho thấy, giá trị NK năm 2017 tăng khoảng 66% so với cùng kỳ năm 2016 (từ 4.998.145 USD lên 8.295.519 USD). Tuy nhiên, trong năm 2018, giá trị NK từ nước này lại giảm, đạt 5.966.113 USD, giảm khoảng 28% so với cùng kỳ năm 2017.

Trong cơ cấu NK năm 2018, NK từ thị trường Cuba tập trung vào nhóm hàng gồm dược phẩm; chế phẩm thực phẩm khác; nguyên phụ liệu thuốc lá và hàng hóa khác. Trong đó, nhóm hàng dược phẩm chiếm tỷ trọng đa số (98%). Theo ông Vũ Nhữ Thăng - Vụ trưởng Vụ Hợp tác quốc tế, Bộ Tài chính, đây là những mặt hàng có lợi ích thương mại và kinh tế thực chất, nên trong biểu thuế dự kiến chưa xóa bỏ thuế quan vào thời điểm nghị định có hiệu lực mà sẽ giảm theo lộ trình. Về tác động tới thu ngân sách, trước mắt giảm thuế sẽ làm giảm thu, tuy nhiên dự kiến kim ngạch xuất nhập khẩu tăng sẽ góp phần tăng thu ngân sách.

Hàng hóa NK từ thị trường Cuba thời gian qua chịu thuế suất thuế MFN (thuế NK ưu đãi). Số thu của Việt Nam năm 2017 đạt khoảng 2,1 tỷ đồng, tăng 200% so với cùng kỳ năm 2016, tuy nhiên đã giảm xuống còn khoảng 1 tỷ đồng năm 2018 (giảm khoảng 50%).

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,200 ▼200K 87,600 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,100 ▼200K 87,500 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 06/11/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.000 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.000 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.900 ▼400K 87.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.810 ▼400K 87.610 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.920 ▼400K 86.920 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.930 ▼370K 80.430 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.530 ▼300K 65.930 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.390 ▼270K 59.790 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.760 ▼260K 57.160 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.250 ▼240K 53.650 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.060 ▼230K 51.460 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.230 ▼170K 36.630 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.640 ▼150K 33.040 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.690 ▼130K 29.090 ▼130K
Cập nhật: 06/11/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,610 ▼40K 8,810 ▼30K
Trang sức 99.9 8,600 ▼40K 8,800 ▼30K
NL 99.99 8,640 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,630 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,700 ▼40K 8,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,700 ▼40K 8,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,700 ▼40K 8,820 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 06/11/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,157.40 16,320.61 16,844.20
CAD 17,761.36 17,940.77 18,516.33
CHF 28,338.44 28,624.68 29,543.01
CNY 3,452.65 3,487.52 3,599.41
DKK - 3,582.26 3,719.44
EUR 26,515.86 26,783.69 27,969.77
GBP 31,790.33 32,111.44 33,141.63
HKD 3,182.24 3,214.39 3,317.51
INR - 300.72 312.75
JPY 158.99 160.60 168.24
KRW 15.71 17.46 18.94
KWD - 82,473.49 85,770.70
MYR - 5,702.34 5,826.71
NOK - 2,232.96 2,327.77
RUB - 247.31 273.77
SAR - 6,740.69 7,010.17
SEK - 2,286.75 2,383.84
SGD 18,567.66 18,755.21 19,356.91
THB 657.75 730.83 758.82
USD 25,140.00 25,170.00 25,470.00
Cập nhật: 06/11/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,190.00 25,200.00 25,470.00
EUR 26,761.00 26,868.00 27,975.00
GBP 32,098.00 32,227.00 33,198.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,313.00
CHF 28,520.00 28,635.00 29,494.00
JPY 160.74 161.39 168.41
AUD 16,289.00 16,354.00 16,850.00
SGD 18,723.00 18,798.00 19,325.00
THB 727.00 730.00 162.00
CAD 17,887.00 17,959.00 18,477.00
NZD 14,808.00 15,302.00
KRW 17.39 19.10
Cập nhật: 06/11/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25290 25290 25470
AUD 16355 16455 17018
CAD 17912 18012 18563
CHF 28619 28649 29442
CNY 0 3510.1 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26856 26956 27829
GBP 32258 32308 33411
HKD 0 3280 0
JPY 161.93 162.43 168.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14944 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18706 18836 19558
THB 0 687.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 06/11/2024 21:00