Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vì sao nhà đầu tư không "mặn mà" với DHB?

10:32 | 20/07/2018

191 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Lỗ lũy kế của CTCP Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc (UPCoM: DHB) đã gần vượt mức vốn điều lệ của doanh nghiệp này khiến các nhà đầu tư không còn mặn mà với DHB.
vi sao nha dau tu khong man ma voi dhb
Số lỗ của DHB gần bằng vốn điều lệ.

DHB đã công bố BCTC quý 2/2018 của công ty mẹ với kết quả tiếp tục thua lỗ. Theo đó, doanh thu thuần đạt 843 tỷ đồng, tăng 23,4% so với cùng kỳ; lợi nhuận gộp đạt gần 160 tỷ đồng, tăng 35% so với quý 2/2017. Đáng chú ý chi phí tài chính lên tới 207,7 tỷ đồng, trong đó chủ yếu là chi phí lãi vay với 184,3 tỷ đồng. Bên cạnh đó, chi phí bán hàng tăng cao gấp hơn 2 lần và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng 39,4% so với cùng kỳ, lần lượt ở mức 20,3 tỷ đồng và 21,6 tỷ đồng, khiến DHB lỗ ròng 83,3 tỷ đồng trong quý 2/2018.

Với 2 quý kinh doanh đều thua lỗ, DHB công ty mẹ kết thúc chặng đường nửa đầu năm với 1.527,2 tỷ đồng doanh thu thuần, tăng 29% so với cùng kỳ, lãi gộp khả quan với 272,5 tỷ đồng, cao gấp hơn 3 lần cùng kỳ. Tuy nhiên, gánh nặng chi phí khiến công ty mẹ lỗ ròng gần 170 tỷ đồng, trong khi cùng kỳ thua lỗ tới gần 313 tỷ đồng.

Được biết ĐHĐCĐ DHB đã thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2018 với mục tiêu tổng doanh thu đạt 2.711 tỷ đồng, tăng 6,2% so với mức doanh thu thực hiện trong năm 2017. Trong cơ cấu tài chính của DHB, khoản vay nợ ngắn và dài hạn đạt 8.000 tỷ tương đương với 82% tổng tài sản, nên lãi vay là một gánh nặng đối với doanh nghiệp này. Năm 2018, DHB dự tính khoản chi phí này ở mức hơn 853 tỷ đồng và lỗ cả năm khoảng 720 tỷ đồng.

Tính đến 30/6/2018, tổng tài sản của DHB là 9.457 tỷ đồng, chủ yếu nằm ở tài sản cố định. Vốn chủ sở hữu chỉ còn 219 tỷ đồng. Đáng chú ý lỗ lũy kế đến cuối quý 2/2018 là 2.503 tỷ đồng, gần chạm mốc vốn điều lệ 2.722 tỷ đồng. Như vậy nếu cuối năm DHB hoàn thành kế hoạch lỗ 720 tỷ đồng thì vốn chủ sở hữu của DHB sẽ ở mức âm 285 tỷ đồng.

DHB đưa toàn bộ 272,2 triệu cổ phiếu lên giao dịch trên UPCoM từ cuối tháng 7/2017 với giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên 6.800 đồng/cổ phiếu. Đến nay, giá cổ phiếu DHB chỉ còn 1.400 đồng/cổ phiếu. Suốt hơn 2 tháng vừa qua, cổ phiếu này cũng không phát sinh bất kỳ một giao dịch thành công nào. Có lẽ tình trạng sản xuất kinh doanh khó khăn, thua lỗ kéo dài là nguyên nhân chính khiến các nhà đầu tư lánh xa cổ phiếu DHB.

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 85,000
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 84,900
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 20/10/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 85.700
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 85.700
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 85.700
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 85.700
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 85.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 85.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 85.320
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 84.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 78.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 64.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 58.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 55.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 52.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 50.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 35.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 32.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 28.330
Cập nhật: 20/10/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,390 8,570
Trang sức 99.9 8,380 8,560
NL 99.99 8,450
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,410
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,480 8,580
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,480 8,580
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 20/10/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 20/10/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 20/10/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 20/10/2024 19:00