Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Vì sao Jack Ma muốn Alibaba tồn tại 102 năm?

20:13 | 11/09/2018

256 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Jack Ma từng nhấn mạnh ông gây dựng doanh nghiệp là để tồn tại, chứ không phải để bán.

Hôm qua, nhà sáng lập kiêm Chủ tịch Alibaba - Jack Ma thông báo sẽ rời chức chủ tịch từ ngày 10/9 năm tới, nhường lại cho CEO hiện tại - Daniel Zhang. Trong bức thư Jack Ma gửi đến các khách hàng, nhân viên và cổ đông công ty, ông đã viết: “Khi thành lập Alibaba năm 1999, mục tiêu của chúng ta là gây dựng một công ty có thể khiến Trung Quốc và cả thế giới tự hào, một công ty có thể tồn tại qua 3 thế kỷ, đến năm 102 tuổi. Tuy nhiên, chúng ta đều biết không ai có thể đi cùng công ty suốt 102 năm”.

Với rất nhiều CEO, kiếm tiền là triết lý kinh doanh của họ. Tuy nhiên, đây là điều Jack Ma đã đạt được, thậm chí vượt xa trong vai trò Chủ tịch Alibaba. Mục tiêu của ông là điều hành một công ty có thể tồn tại qua hàng thập kỷ, hoặc thậm chí với Alibaba, ông nhắm đến con số hơn một thế kỷ.

Vì sao Jack Ma muốn Alibaba tồn tại 102 năm?
Jack Ma trong một sự kiện của Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF). Ảnh: SCMP

Trong một sự kiện tại Stanford (Mỹ) cách đây 3 năm, Jack Ma từng lý giải vì sao ông chọn con số này. “Tại Trung Quốc, mọi người đều muốn công ty có thể tồn tại 100 năm. Nhưng nó chỉ là khẩu hiệu thôi, chẳng ai coi nó thực sự nghiêm túc đâu. Vì thế, nếu muốn đặt mục tiêu cho người của mình, anh cần số cụ thể để mọi người biết là anh nghiêm túc. Chúng tôi thành lập năm 1999, tức là có một năm ở thế kỷ trước. Thế kỷ này là 100 năm. Thế kỷ tới một năm thôi là được 102 năm rồi. Và thế là tồn tại qua vài thế kỷ. Ở công ty, chúng tôi không nói mình thành công hay không, vì chúng tôi biết còn 86 năm nữa và mình có thể thất bại bất kỳ lúc nào”, ông giải thích.

Jack Ma từng nhấn mạnh ông gây dựng doanh nghiệp là để tồn tại, chứ không chỉ để bán. Vì vậy, cũng không có gì ngạc nhiên khi ông cho biết thích những công ty lâu đời như Microsoft, Boeing, Amazon hay Starbucks.

Jack Ma sinh ra trong gia đình nghèo, từng hai lần trượt đại học, hơn chục lần bị từ chối đơn xin việc và nhiều lần khởi nghiệp thất bại. Tuy nhiên, ông chủ Alibaba giờ đã là người giàu nhất Trung Quốc, với 39, 1 tỷ USD tài sản, và là diễn giả được chào đón tại nhiều sự kiện quốc tế, như Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) tại Davos. Câu chuyện thành công của ông cũng trở thành nguồn cảm hứng cho rất nhiều người trẻ Trung Quốc và thế giới.

Theo VnExpress.net

Tỷ phú Jack Ma: “Tôi sẽ nghỉ hưu và làm từ thiện tốt hơn Bill Gates”
Người được Jack Ma chỉ định tiếp quản Alibaba là ai?
Jack Ma sẽ thôi làm Chủ tịch Alibaba vào năm sau

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 77,450
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 77,350
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 11/09/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 78.500
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 78.500
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 78.500
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 78.500
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 78.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 11/09/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 11/09/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 78,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 78,600
Nữ Trang 99.99% 77,150 78,100
Nữ Trang 99% 75,327 77,327
Nữ Trang 68% 50,763 53,263
Nữ Trang 41.7% 30,221 32,721
Cập nhật: 11/09/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,995.24 16,156.81 16,675.92
CAD 17,715.69 17,894.64 18,469.58
CHF 28,307.54 28,593.48 29,512.18
CNY 3,393.10 3,427.37 3,538.03
DKK - 3,580.73 3,718.03
EUR 26,521.77 26,789.67 27,977.31
GBP 31,404.20 31,721.41 32,740.61
HKD 3,082.43 3,113.57 3,213.61
INR - 292.90 304.63
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,599.21 83,825.40
MYR - 5,599.27 5,721.66
NOK - 2,226.30 2,320.93
RUB - 259.17 286.92
SAR - 6,552.14 6,814.40
SEK - 2,328.26 2,427.23
SGD 18,411.94 18,597.92 19,195.46
THB 643.54 715.05 742.46
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 11/09/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 11/09/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24500 24500 24830
AUD 16227 16277 16780
CAD 17977 18027 18478
CHF 28819 28869 29422
CNY 0 3429.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26977 27027 27732
GBP 32045 32095 32747
HKD 0 3185 0
JPY 169.86 170.36 175.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14972 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18681 18731 19292
THB 0 689.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 11/09/2024 02:00