Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Ucraine đứng trước lựa chọn: đàm phán trung chuyển khí với ai?

11:17 | 02/08/2021

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sau khi Đức và Mỹ ra tuyên bố chung ngày 22/7, rằng Đức sẽ tìm cách gia hạn thỏa thuận vận chuyển khí đốt qua Ukraine sau năm 2024. Washington và Berlin chỉ ra rằng các cuộc tham vấn nên bắt đầu càng sớm càng tốt, nhưng không muộn hơn ngày 1 tháng 9.
Ucraine đứng trước lựa chọn: đàm phán trung chuyển khí với ai?

Naftogaz đứng trước lựa chọn, vậy Ucraine sẽ đàm phán với ai, Mỹ, Đức hay Nga. Người đứng đầu Naftogas Yuriy Vitrenko nói rằng “không thấy có nhiều ý nghĩa trong các cuộc đàm phán với Đức về việc gia hạn hợp đồng vận chuyển khí đốt của Nga sau năm 2024”. Trong một cuộc phỏng vấn với “Radio Liberty”, Ông Vitrenko nói: “Thật không may, không có cuộc đàm phán nào với Nga. Và các cuộc đàm phán với chính phủ Đức về việc gia hạn hợp đồng với Gazprom cũng không thích hợp. Cần phải tiến hành các cuộc đàm phán này với chính Gazprom”.

Đồng thời, Vitrenko nói thêm rằng Naftogas cần đàm phán song song với cả Gazprom và với các công ty Châu Âu, nơi tiếp nhận khí. Tổng giám đốc Naftogas nhấn mạnh họ quan tâm tới nhu cầu của Châu Âu chứ không chỉ riêng Gazprom, và cần Châu Âu đặt dung lượng khí qua đường ống ngay từ bây giờ chứ không phải sau năm 2024. Điều đó thật dễ hiểu khi Đức đã trở thành chỗ dựa của Ucraine trong cuộc đàm phán bảo vệ quyền lợi của Ucraine với tư cách là quốc gia trung chuyển khí đốt từ Nga tới Châu Âu.

Naftogaz và Gazprom vào ngày 30 tháng 12 năm 2019 đã ký hợp đồng vận chuyển khí trong 5 năm. Khối lượng khí được đảm bảo tối thiểu theo chương trình "Bơm hoặc trả tiền" là 65 tỷ mét khối khí trong năm đầu tiên và 40 tỷ mét khối mỗi năm trong bốn năm tiếp theo. Theo hợp đồng vận chuyển khí 5 năm, Ukraine sẽ nhận được hơn 7 tỷ USD. Năm 2020, 55,8 tỷ m3 khí đốt của Nga được vận chuyển qua lãnh thổ nước này tới EU, đây là con số thấp nhất trong vòng 7 năm.

Chủ tịch điều hành của Gazprom, Alexey Miller, gần đây đã tuyên bố rằng Gazprom đã sẵn sàng vận chuyển khí đốt qua Ukraine sau năm 2024. Ông nhấn mạnh rằng Gazprom luôn sẵn sàng tiếp tục vận chuyển khí, dựa trên tính khả thi về kinh tế và điều kiện kỹ thuật của hệ thống vận chuyển khí đốt Ukraine.

Thỏa thuận đạt được giữa Thủ tướng Đức Angela Merkel và Tổng thống Mỹ Joe Biden tại cuộc gặp thượng đỉnh tháng 7 vừa qua cho phép Nga hoàn thành đường ống Nord Stream 2, đổi lại, Ukraine sẽ được đảm bảo hoàn trả phí vận chuyển khí đốt mà nước này bị mất do dòng khí đốt không đi qua hệ thống dẫn khí của Ukraine đến năm 2024. Đức và Mỹ cam kết các lệnh trừng phạt sẽ được xem xét áp dụng lại nếu Nga sử dụng khí đốt như một vũ khí chính trị, có hành động mạnh mẽ nếu Nga sử dụng đường ống dẫn khí Nord Stream 2 để gây hại cho Ukraine hoặc các nước Đông Âu khác.

Elena

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,600 ▼200K 88,000 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,500 ▼200K 87,900 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 16:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 16:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,685 ▼15K 8,880 ▼10K
Trang sức 99.9 8,675 ▼15K 8,870 ▼10K
NL 99.99 8,735 ▼30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,705 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,775 ▼15K 8,890 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 16:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 28/10/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 28/10/2024 16:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25170 25170 25464
AUD 16378 16478 17040
CAD 17896 17996 18547
CHF 28820 28850 29643
CNY 0 3520.5 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26953 27053 27933
GBP 32365 32415 33517
HKD 0 3280 0
JPY 162.28 162.78 169.29
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.072 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14939 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18773 18903 19637
THB 0 694.2 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 16:45