Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Trung Quốc tuyên bố cố giữ giá đồng nhân dân tệ ổn định

06:52 | 20/05/2019

243 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngân hàng trung ương Trung Quốc vừa tuyên bố sẽ giữ đồng nhân dân tệ ổn định, trong phạm vi cân bằng.
Trung Quốc tuyên bố cố giữ giá đồng nhân dân tệ ổn định
Ngân hàng trung ương Trung Quốc vừa tuyên bố sẽ giữ đồng nhân dân tệ ổn định.

Ngân hàng trung ương Trung Quốc sẽ duy trì sự ổn định cơ bản của tỷ giá nhân dân tệ trong phạm vi hợp lý và cân bằng, theo các bình luận được đăng trên trang web của Ngân hàng trung ương Trung Quốc vào hôm qua (19/5).

Ông Pan Gongsheng, Phó thống đốc Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc (PBOC), nói với Financial News trong một cuộc phỏng vấn rằng PBOC tự tin vào khả năng duy trì hoạt động ổn định của thị trường ngoại hối Trung Quốc.

Theo đó, PBOC cũng sẽ thực hiện các điều chỉnh cần thiết và tăng cường quản lý vĩ mô theo những thay đổi của tình hình, cũng như chống lại hành vi bất hợp pháp, bất thường và bảo vệ trật tự trên thị trường ngoại hối, ông Pan, cũng là Giám đốc Quản lý ngoại hối của PBOC nói thêm.

Vào tuần trước, đồng nhân dân tệ của Trung Quốc đã bị phá giá thấp nhất so với đồng USD kể từ tháng 12 khi cuộc chiến thương mại giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc leo thang và mỗi quốc gia đều có chiến lược áp thuế lên hàng hóa của nhau.

Theo đó, đỉnh điểm là khi đồng nhân dân tệ ở nước ngoài được giao dịch ở mức 6,9100 NDT/USD vào lúc 5:01 chiều ngày 14/5, sau khi vượt qua mức tăng tới 0,35% vào buổi sáng, Bloomberg cho biết.

“Tuy nhiên, việc đồng nhân dân tệ phá giá sẽ không kéo dài bởi vì nó không được xây dựng trên nền tảng vững chắc, ví như tiến trình đàm phán thương mại, mà chỉ dựa trên một vài bình luận của ông Trump thôi”, ông Gao Qi, một chiến lược gia tiền tệ tại Scotiabank ở Singapore nhận định.

Theo Bloomberg, có dấu hiệu cho thấy Bắc Kinh đã cố giữ niềm tin của nhà đầu tư.

Cụ thể, tờ Financial News đã viết trong một bài báo trên trang nhất rằng, đồng nhân dân tệ của Trung Quốc sẽ không bị mất giá nhiều và liên tục.

Ngoài ra, một số nguồn tin cho hay, căng thẳng thương mại leo thang giữa Hoa Kỳ và Trung Quốc cũng làm gia tăng lo ngại rằng Trung Quốc có thể bán số lượng lớn tiền dự trữ trong kho bạc để trừng phạt hoặc đây sẽ là một chiến thuật đàm phán chống lại Hoa Kỳ. Điều này sẽ làm tổn thương đồng USD so với các loại tiền tệ an toàn khác như đồng yên Nhật và đồng franc Thụy Sĩ.

Theo DT

Loạt chủ doanh nghiệp bị bắt: “Cú sốc” buôn lậu tại Nhật Cường; Bê bối tại Tân Thuận, Sadeco
Hàng Trung Quốc sẽ tràn mạnh vào Việt Nam sau khi phá giá Nhân dân tệ!?
Trung Quốc phá giá nhân dân tệ: Thuỷ sản Việt bị "vạ" lớn!
Trung Quốc phá giá đồng NDT: Sức ép là có nhưng chưa phải mối đe dọa với Việt Nam
TS Cấn Văn Lực: Cần bình tĩnh trước tác động của chiến tranh thương mại Mỹ - Trung

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 78,000 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,900 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 19/09/2024 01:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,278.14 16,442.57 16,970.90
CAD 17,669.37 17,847.85 18,421.33
CHF 28,491.21 28,779.00 29,703.72
CNY 3,404.51 3,438.90 3,549.93
DKK - 3,609.16 3,747.55
EUR 26,729.46 26,999.46 28,196.46
GBP 31,737.94 32,058.52 33,088.62
HKD 3,079.82 3,110.93 3,210.89
INR - 293.48 305.23
JPY 164.66 166.32 174.28
KRW 16.11 17.90 19.53
KWD - 80,606.75 83,833.41
MYR - 5,740.01 5,865.49
NOK - 2,281.69 2,378.68
RUB - 256.01 283.42
SAR - 6,544.51 6,806.48
SEK - 2,374.59 2,475.52
SGD 18,558.72 18,746.18 19,348.52
THB 654.36 727.06 754.94
USD 24,440.00 24,470.00 24,810.00
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,480.00 24,500.00 24,840.00
EUR 26,904.00 27,012.00 28,133.00
GBP 31,856.00 31,984.00 32,974.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,622.00 28,737.00 29,637.00
JPY 169.95 170.63 178.47
AUD 16,365.00 16,431.00 16,940.00
SGD 18,710.00 18,785.00 19,343.00
THB 720.00 723.00 756.00
CAD 17,812.00 17,884.00 18,428.00
NZD 15,049.00 15,556.00
KRW 17.79 19.65
Cập nhật: 19/09/2024 01:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24480 24480 24810
AUD 16398 16448 17055
CAD 17827 17877 18429
CHF 28828 28928 29545
CNY 0 3440.1 0
CZK 0 1046 0
DKK 0 3666 0
EUR 27064 27114 27919
GBP 32188 32238 32990
HKD 0 3170 0
JPY 170.87 171.37 177.88
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5980 0
NOK 0 2324 0
NZD 0 15111 0
PHP 0 421 0
SEK 0 2414 0
SGD 18733 18783 19435
THB 0 699.8 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 19/09/2024 01:02