Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Trung Quốc áp thuế hơn 200% với rượu Australia và động thái bất ngờ của Mỹ

16:54 | 01/12/2020

168 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngay sau khi Trung Quốc áp thuế hơn 200% với rượu vang Australia, Hội đồng An ninh Quốc gia Mỹ đã có hành động ngầm chỉ trích Bắc Kinh.
Trung Quốc áp thuế hơn 200% với rượu Australia và động thái bất ngờ của Mỹ - 1
Căng thẳng Trung Quốc - Australia leo thang (Ảnh minh họa: AP)

"Rượu vang Australia sẽ được phục vụ tại một bữa tiệc của Nhà Trắng trong tuần này. Do Trung Quốc áp thuế, những người yêu thích rượu vang Australia ở Trung Quốc sẽ không có cơ hội được thưởng thức", Hội đồng An ninh Quốc gia bình luận trên Twitter cuối ngày 30/11.

Bình luận ngầm chỉ trích này được đưa ra sau khi Trung Quốc áp thuế 212% lên rượu vang Australia hôm 28/11 sau một cuộc điều tra chống bán phá giá để bảo vệ các nhà sản xuất rượu nội địa.

Phản ứng về quyết định áp thuế của Trung Quốc, Bộ trưởng Thương mại Australia Simon Birmingham nói rằng đây là quyết định hoàn toàn không không bằng, vô căn cứ, và phi lý". Australia cho biết sẽ đề nghị Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) can thiệp.

Trung Quốc là thị trường tiêu thụ lớn nhất của rượu vang Australia. Trong bối cảnh quan hệ Trung Quốc - Australia leo thang căng thẳng gần đây, các nhà xuất khẩu rượu của Australia buộc phải tìm kiếm các thị trường mới.

Quan hệ giữa Trung Quốc và Australia căng thẳng từ năm 2018 khi Canberra cấm tập đoàn Huawei tham gia lắp đặt hệ thống viễn thông 5G tại Australia. Đầu năm nay, Thủ tướng Scott Morrison tiếp tục kêu gọi mở một cuộc điều tra nhằm vào nguồn gốc của Covid-19 - đại dịch khởi phát từ Vũ Hán, Trung Quốc.

Để gây sức ép với Australia Trung Quốc được cho là đã yêu cầu các công ty của nước này ngừng nhập khẩu ít nhất 7 loại hàng hóa của Australia gồm than, lúa mạch, quặng đồng, đường, gỗ, rượu vang, và tôm hùm từ đầu tháng 11.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,250 75,250
Nguyên liệu 999 - HN 74,150 75,150
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 29/04/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 29/04/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 29/04/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 29/04/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 29/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,326 16,346 16,946
CAD 18,258 18,268 18,968
CHF 27,280 27,300 28,250
CNY - 3,429 3,569
DKK - 3,553 3,723
EUR #26,312 26,522 27,812
GBP 31,211 31,221 32,391
HKD 3,108 3,118 3,313
JPY 158.32 158.47 168.02
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,892 14,902 15,482
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,079 18,089 18,889
THB 631.77 671.77 699.77
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 29/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 29/04/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/04/2024 19:00