Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Treo biển "về ăn cơm", cây xăng nhận án phạt 10 triệu đồng

12:55 | 06/10/2021

315 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Thông tin từ Bộ Công Thương, đội Quản lý thị trường (QLTT) số 3, Cục QLTT Hòa Bình đang hoàn thiện hồ sơ ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính với số tiền 10 triệu đồng đối với Cửa hàng xăng dầu Minh Quang thuộc Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Phú Hưng.

Doanh nghiệp Phú Hưng sở hữu cửa hàng xăng dầu nêu trên có địa chỉ tại huyện Kim Bôi đã bị xử phạt về hành vi “Không bán hàng, ngừng bán hàng khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản hoặc không thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định”.

Treo biển
Cửa hàng xăng dầu treo biển "về ăn cơm" gây bức xúc trong dư luận.

Trước đó, bằng các biện pháp nghiệp vụ, Đội QLTT số 3 (Cục QLTT Hòa Bình) đã tiến hành kiểm tra đột xuất Cửa hàng xăng dầu Minh Quang thuộc Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Phú Hưng, địa chỉ tại huyện Kim Bôi.

Tại thời điểm kiểm tra, đoàn kiểm tra phát hiện Cửa hàng xăng dầu Minh Quang đang treo biển “về ăn cơm” nghỉ không bán hàng, trong đó 2 cột dầu diesel và xăng E5-RON 92 đã ngắt điện nguồn và không có nhân viên tại cửa hàng. Làm việc với đoàn kiểm tra, đại diện cửa hàng đã xuất trình được các giấy tờ như: giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh; giấy đăng ký thời gian bán hàng, trong đó thời gian bán hàng là từ 7h đến 19h hằng ngày; giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.

Căn cứ các quy định pháp luật, đoàn kiểm tra đã tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi vi phạm: “Không bán hàng, ngừng bán hàng khi chưa được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản hoặc không thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định”. Đồng thời, hoàn thiện hồ sơ, trình Đội trưởng Đội QLTT số 3 ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính với số tiền 10.000.000đ.

Qua kiểm tra, đoàn kiểm tra cũng đã kết hợp tuyên truyền, vận động cửa hàng thực hiện tốt các quy định pháp luật trong hoạt động kinh doanh trong thời gian tiếp theo.

Thành Công

An Giang: Phát hiện cây xăng tháo niêm phong tại cột đo nhiên liệu An Giang: Phát hiện cây xăng tháo niêm phong tại cột đo nhiên liệu
Niêm phong hàng loạt cây xăng nghi liên quan vụ 2,7 triệu lít xăng giả Niêm phong hàng loạt cây xăng nghi liên quan vụ 2,7 triệu lít xăng giả
Tổng kiểm tra doanh nghiệp kinh doanh, nhập khẩu xăng dầu ở Hà Nội Tổng kiểm tra doanh nghiệp kinh doanh, nhập khẩu xăng dầu ở Hà Nội
Tăng cường kiểm tra các cơ sở kinh doanh xăng dầu Tăng cường kiểm tra các cơ sở kinh doanh xăng dầu

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 23:45