Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

TP Hồ Chí Minh sẽ mở thêm đại lý bán hàng bình ổn giá

07:00 | 31/07/2013

485 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Với những thành công đã đạt được, trong thời gian tới, TP Hồ Chí Minh đặt mục tiêu sẽ phát triển thêm nhiều địa điểm bán hàng bình ổn giá mới.

Thông tin được Sở Tài chính TP Hồ Chí Minh đưa ra tại hội nghị giữa các sở, ngành và đơn vị tham gia chương trình bình ổn thị trường ngày 30/7. Sở Công Thương TP Hồ Chí Minh cho biết, tính đến thời điểm hiện nay tổng số điểm bán của bốn chương trình bình ổn thị trường của thành phố đã lên đến gần 7.500 điểm, tăng 483 điểm so với thời điểm khởi động (4/2013).

//cdn-petrotimes.mastercms.vn/stores/news_dataimages/dothuytrang/072013/31/00/IMG_1888.jpg

TP Hồ Chí Minh sẽ phát triển thêm nhiều điểm bán hàng bình ổn giá trong thời gian tới

Trong đó phải kể đến những chương trình có ý nghĩa thiết thực và hiệu quả cao như: chương trình mùa khai trường với 754 điểm bán, chương trình sữa là 1.195 điểm bán và chương trình dược phẩm có 2.336 điểm bán. Đặc biệt, chỉ riêng chương trình lương thực - thực phẩm có 3.127 điểm bán, trong đó có 11/31 doanh nghiệp (tăng 65 điểm bán) với nhiều doanh nghiệp tham gia như: Sài Gòn Co.op, Satra, Vissan, Liên Thành…

Theo bà Lê Ngọc Đào, Phó Giám đốc Sở Công Thương TP Hồ Chí Minh, hầu hết các doanh nghiệp tham gia chương trình bình ổn thị trường đang tích cực triển khai sản xuất, tạo nguồn hàng, đảm bảo lượng hàng cung ứng ra thị trường như kế hoạch thành phố giao, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Đặc biệt, chất lượng hàng hóa đảm bảo, đạt tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm, nguồn gốc và xuất xứ rõ ràng. Các doanh nghiệp cũng thực hiện 217 chuyến bán hàng lưu động đến các khu công nghiệp, khu chế xuất hay các vùng sâu, vùng xa.

Thống kê của Sở Tài Chính TP Hồ Chí Minh cho thấy, từ thời điểm khởi động chương trình bình ổn thị trường cho đến nay, các mặt hàng bình ổn đã có 4 đợt điều chỉnh giá bán gồm: tăng giá nhóm hàng trứng gia cầm; giảm giá hàng thịt gia cầm, dầu ăn, gạo, đường… Việc điều chỉnh giá bán đảm bảo tuân thủ quy định của chương trình, linh động, kịp thời, thể hiện tính hợp lý, dẫn dắt thị trường và hỗ trợ doanh nghiệp; đồng thời một số đơn vị còn chủ động giảm giá bán, khuyến mãi cho người tiêu dùng.

Mục tiêu từ nay đến cuối chương trình, mạng lưới bán hàng Bình ổn thị trường sẽ mở thêm ít nhất 525 điểm bán, trong đó có ít nhất 5 siêu thị, 37 cửa hàng tiện lợi, 30 cửa hàng Co.op và 7 cửa hàng liên kết phụ nữ.

Bên cạnh đó, nhằm giúp người dân dễ dàng nhận biết điểm bán, sản phẩm và doanh nghiệp tham gia chương trình bình ổn thị trường, Sở Tài Chính đã thực hiện xây dựng biểu tượng của chương trình (logo) và dự kiến công bố vào 10/2013.

Thùy Trang

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 83,500
AVPL/SJC HCM 81,500 83,500
AVPL/SJC ĐN 81,500 83,500
Nguyên liệu 9999 - HN 82,450 82,750
Nguyên liệu 999 - HN 82,350 82,650
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 83,500
Cập nhật: 27/09/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.100 83.200
TPHCM - SJC 81.500 83.500
Hà Nội - PNJ 82.100 83.200
Hà Nội - SJC 81.500 83.500
Đà Nẵng - PNJ 82.100 83.200
Đà Nẵng - SJC 81.500 83.500
Miền Tây - PNJ 82.100 83.200
Miền Tây - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.100 83.200
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.100
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 83.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 82.000 82.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.920 82.720
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 81.070 82.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.450 75.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.850 62.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.050 56.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.570 53.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.260 50.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.190 48.590
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.200 34.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.800 31.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.070 27.470
Cập nhật: 27/09/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,145 ▲20K 8,310 ▲10K
Trang sức 99.9 8,135 ▲20K 8,300 ▲10K
NL 99.99 8,180 ▲20K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,180 ▲20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,250 ▲20K 8,350 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,250 ▲20K 8,350 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,250 ▲20K 8,350 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,150 8,350
Miếng SJC Nghệ An 8,150 8,350
Miếng SJC Hà Nội 8,150 8,350
Cập nhật: 27/09/2024 08:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 83,500
SJC 5c 81,500 83,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 83,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 81,300 82,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 81,300 82,800
Nữ Trang 99.99% 81,200 82,400
Nữ Trang 99% 79,584 81,584
Nữ Trang 68% 53,688 56,188
Nữ Trang 41.7% 32,014 34,514
Cập nhật: 27/09/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,419.73 16,585.59 17,118.51
CAD 17,821.55 18,001.56 18,579.98
CHF 28,249.79 28,535.14 29,452.02
CNY 3,436.23 3,470.94 3,583.01
DKK - 3,611.85 3,750.35
EUR 26,736.66 27,006.73 28,204.05
GBP 32,001.92 32,325.17 33,363.84
HKD 3,083.46 3,114.61 3,214.69
INR - 293.59 305.34
JPY 164.08 165.73 173.63
KRW 16.03 17.81 19.33
KWD - 80,448.34 83,668.66
MYR - 5,892.71 6,021.52
NOK - 2,285.19 2,382.32
RUB - 255.47 282.82
SAR - 6,546.43 6,808.48
SEK - 2,372.13 2,472.97
SGD 18,649.56 18,837.93 19,443.23
THB 665.36 739.29 767.64
USD 24,430.00 24,460.00 24,800.00
Cập nhật: 27/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,410.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,853.00 26,961.00 28,079.00
GBP 32,159.00 32,288.00 33,282.00
HKD 3,097.00 3,109.00 3,213.00
CHF 28,387.00 28,501.00 29,388.00
JPY 165.90 166.57 174.23
AUD 16,494.00 16,560.00 17,070.00
SGD 18,746.00 18,821.00 19,381.00
THB 732.00 735.00 768.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,538.00
NZD 15,145.00 15,653.00
KRW 17.71 19.56
Cập nhật: 27/09/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24460 24460 24800
AUD 16612 16662 17265
CAD 17981 18031 18583
CHF 28682 28782 29385
CNY 0 3473.8 0
CZK 0 1042 0
DKK 0 3668 0
EUR 27087 27137 27942
GBP 32527 32577 33344
HKD 0 3170 0
JPY 167.18 167.68 174.19
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0333 0
MYR 0 6162 0
NOK 0 2323 0
NZD 0 15282 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2415 0
SGD 18838 18888 19550
THB 0 716.3 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7700000 7700000 8100000
Cập nhật: 27/09/2024 08:00