Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

TP HCM: Tăng cường quản lý, kiểm tra kinh doanh hoá chất “hơi cay”

11:00 | 21/02/2020

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhằm kịp thời ngăn chặn đối tượng xấu sử dụng hơi cay và các hóa chất tương tự để vi phạm pháp luật, UBND TP HCM vừa yêu cầu Công an TP tiến hành rà soát dữ liệu thông tin và tăng cường công tác hậu kiểm đối với các cơ sở đã được cấp Giấy phép kinh doanh, trang bị, sử dụng, vận chuyển, sửa chữa, xuất nhập khẩu công cụ hỗ trợ, đặc biệt là các phương tiện xịt hơi cay trên địa bàn.    
tp hcm tang cuong quan ly kiem tra kinh doanh hoa chat hoi cayTăng cường kiểm tra nhập lậu khí N20 làm “bóng cười”
tp hcm tang cuong quan ly kiem tra kinh doanh hoa chat hoi cayHải quan tăng cường kiểm tra xuất, nhập khẩu mặt hàng thiết bị vệ sinh

UBND TP HCM cũng yêu cầu Công an TP đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động người dân tích cực tham gia phong trào “Toàn dân đấu tranh, tố giác tội phạm” nhằm phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến việc chế tạo, kinh doanh, tàng trữ, sử dụng phương tiện xịt hơi cay và công cụ hỗ trợ trái phép của các tổ chức, cá nhân; kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động mua bán trên website, thương mại điện tử của các tổ chức, cá nhân kinh doanh trái phép các sản phẩm công cụ hỗ trợ, đặc biệt là các phương tiện xịt hơi cay.

Cục Quản lý thị trường được giao tiếp tục tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động quảng cáo, tiếp thị, kinh doanh bất hợp pháp các sản phẩm công cụ hỗ trợ, nhất là các loại phương tiện xịt hơi cay của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn TP.

Cục Hải quan cần kiểm soát chặt chẽ hoạt động xuất, nhập khẩu các sản phẩm là công cụ hỗ trợ, chỉ giải quyết thủ tục thông quan đối với các lô hàng là công cụ hỗ trợ khi chủ hàng xuất trình đầy đủ Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ do Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp và còn hiệu lực.

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng TP tăng cường tuần tra, kiểm soát nhằm kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoạt động xuất, nhập khẩu trái phép các sản phẩm công cụ hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn TP.

Sở Công Thương tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động mua bán kinh doanh trái phép các sản phẩm công cụ hỗ trợ, đặc biệt là các phương tiện xịt hơi cay trên website, sàn giao dịch thương mại điện tử của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn TP.

TNN

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,500 ▼300K 87,900 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 87,400 ▼300K 87,800 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,680 ▼20K 8,875 ▼15K
Trang sức 99.9 8,670 ▼20K 8,865 ▼15K
NL 99.99 8,730 ▼35K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,700 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,770 ▼20K 8,885 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,770 ▼20K 8,885 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,770 ▼20K 8,885 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 28/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 28/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25464
AUD 16397 16497 17059
CAD 17906 18006 18557
CHF 28774 28804 29598
CNY 0 3527.6 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26934 27034 27907
GBP 32369 32419 33524
HKD 0 3280 0
JPY 162.23 162.73 169.24
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14959 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18785 18915 19636
THB 0 695.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 13:00