Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

TP HCM: Tăng cường quản lý, kiểm tra kinh doanh hoá chất “hơi cay”

11:00 | 21/02/2020

163 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhằm kịp thời ngăn chặn đối tượng xấu sử dụng hơi cay và các hóa chất tương tự để vi phạm pháp luật, UBND TP HCM vừa yêu cầu Công an TP tiến hành rà soát dữ liệu thông tin và tăng cường công tác hậu kiểm đối với các cơ sở đã được cấp Giấy phép kinh doanh, trang bị, sử dụng, vận chuyển, sửa chữa, xuất nhập khẩu công cụ hỗ trợ, đặc biệt là các phương tiện xịt hơi cay trên địa bàn.    
tp hcm tang cuong quan ly kiem tra kinh doanh hoa chat hoi cayTăng cường kiểm tra nhập lậu khí N20 làm “bóng cười”
tp hcm tang cuong quan ly kiem tra kinh doanh hoa chat hoi cayHải quan tăng cường kiểm tra xuất, nhập khẩu mặt hàng thiết bị vệ sinh

UBND TP HCM cũng yêu cầu Công an TP đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động người dân tích cực tham gia phong trào “Toàn dân đấu tranh, tố giác tội phạm” nhằm phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến việc chế tạo, kinh doanh, tàng trữ, sử dụng phương tiện xịt hơi cay và công cụ hỗ trợ trái phép của các tổ chức, cá nhân; kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động mua bán trên website, thương mại điện tử của các tổ chức, cá nhân kinh doanh trái phép các sản phẩm công cụ hỗ trợ, đặc biệt là các phương tiện xịt hơi cay.

Cục Quản lý thị trường được giao tiếp tục tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động quảng cáo, tiếp thị, kinh doanh bất hợp pháp các sản phẩm công cụ hỗ trợ, nhất là các loại phương tiện xịt hơi cay của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn TP.

Cục Hải quan cần kiểm soát chặt chẽ hoạt động xuất, nhập khẩu các sản phẩm là công cụ hỗ trợ, chỉ giải quyết thủ tục thông quan đối với các lô hàng là công cụ hỗ trợ khi chủ hàng xuất trình đầy đủ Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu công cụ hỗ trợ do Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp và còn hiệu lực.

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng TP tăng cường tuần tra, kiểm soát nhằm kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoạt động xuất, nhập khẩu trái phép các sản phẩm công cụ hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn TP.

Sở Công Thương tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm đối với hoạt động mua bán kinh doanh trái phép các sản phẩm công cụ hỗ trợ, đặc biệt là các phương tiện xịt hơi cay trên website, sàn giao dịch thương mại điện tử của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn TP.

TNN

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,250 ▼150K 77,400 ▼150K
Nguyên liệu 999 - HN 77,150 ▼150K 77,300 ▼150K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 09/09/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.300 ▲100K 78.450 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.300 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 ▲100K 78.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 ▲100K 77.920 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 ▲100K 77.320 ▲100K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 ▲90K 71.550 ▲90K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 ▲70K 58.650 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 ▲70K 53.190 ▲70K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 ▲60K 50.850 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 ▲60K 47.730 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 ▲60K 45.780 ▲60K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 ▲40K 32.600 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 ▲40K 29.400 ▲40K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 ▲30K 25.890 ▲30K
Cập nhật: 09/09/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 ▼10K 7,810 ▼10K
Trang sức 99.9 7,625 ▼10K 7,800 ▼10K
NL 99.99 7,640 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 ▼10K 7,850 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 09/09/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,150 ▼150K 78,450 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,150 ▼150K 78,550 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 77,050 ▼150K 78,050 ▼150K
Nữ Trang 99% 75,277 ▼149K 77,277 ▼149K
Nữ Trang 68% 50,729 ▼102K 53,229 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 30,200 ▼63K 32,700 ▼63K
Cập nhật: 09/09/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,993.95 16,155.51 16,674.63
CAD 17,682.35 17,860.96 18,434.88
CHF 28,404.00 28,690.91 29,612.83
CNY 3,400.74 3,435.09 3,546.00
DKK - 3,588.28 3,725.87
EUR 26,578.26 26,846.72 28,036.99
GBP 31,489.14 31,807.21 32,829.28
HKD 3,076.30 3,107.37 3,207.22
INR - 292.28 303.98
JPY 167.23 168.92 177.00
KRW 15.88 17.65 19.25
KWD - 80,514.82 83,737.91
MYR - 5,599.48 5,721.89
NOK - 2,251.07 2,346.76
RUB - 259.22 286.97
SAR - 6,537.97 6,799.69
SEK - 2,339.43 2,438.88
SGD 18,402.77 18,588.66 19,185.97
THB 644.71 716.35 743.82
USD 24,410.00 24,440.00 24,780.00
Cập nhật: 09/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,430.00 24,770.00
EUR 26,740.00 26,847.00 27,964.00
GBP 31,707.00 31,834.00 32,821.00
HKD 3,092.00 3,104.00 3,208.00
CHF 28,570.00 28,685.00 29,585.00
JPY 167.88 168.55 176.43
AUD 16,121.00 16,186.00 16,691.00
SGD 18,534.00 18,608.00 19,159.00
THB 710.00 713.00 745.00
CAD 17,804.00 17,876.00 18,421.00
NZD 14,952.00 15,458.00
KRW 17.58 19.40
Cập nhật: 09/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24440 24440 24780
AUD 16237 16287 16794
CAD 17953 18003 18462
CHF 28898 28948 29502
CNY 0 3436.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27042 27092 27795
GBP 32092 32142 32795
HKD 0 3185 0
JPY 170.51 171.01 176.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15011 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18690 18740 19292
THB 0 690.1 0
TWD 0 772 0
XAU 7850000 7850000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 09/09/2024 13:00