Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

TP HCM: Đổ xô mua thịt lợn “giải cứu” với giá rẻ

15:03 | 08/06/2017

Theo dõi PetroTimes trên
|
Các điểm bán thịt lợn trong chương trình “Hỗ trợ chăn nuôi – Trợ giá người tiêu dùng” ở TP HCM đang thu hút đông đảo người mua vì mức giá chỉ từ 35.000/kg, rẻ hơn rất nhiều so với giá thị trường hiện nay.  

Hiện TP HCM đã triển khai 3 điểm bán thịt lợn trong chương trình “Hỗ trợ chăn nuôi – Trợ giá người tiêu dùng” trên đường Nơ Trang Long, quận Bình Thạnh; đường Lê Đức Thọ, quận Gò Vấp và chợ phiên Nông sản an toàn do Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP HCM tổ chức trên đường Cao Thắng nối dài, quận 10.

Giá thịt lợn bán tại các điểm bán này rẻ hơn rất nhiều so với giá thị trường. Cụ thể: chân giò, xương ống: 35.000 đồng/kg, thịt đùi, cốt lếch: 45.000 đồng/kg, ba rọi: 60.000 đồng/kg, thịt nạc: 55.000 đồng/kg… Trong khi, giá thị trường hiện nay chân giò là 55.000 - 60.000 đồng/kg, thịt đùi 65.000 - 70.000 đồng/kg, ba rọi 85.000 - 90.000 đồng/kg…

Ngoài ra, khách mua với số lượng nhiều từ 3 kg trở lên sẽ được bán đồng giá là 37.000 đồng/kg và khi mua 1/4 con giá chỉ 35.000 đồng/kg. Không chỉ vậy, chương trình còn trợ giá thấp hơn 5.000 đồng/kg để khuyến khích các bếp ăn tập thể, trường học, xí nghiệp, quán ăn, các công ty, cửa hàng bán lẻ tiêu thụ thịt lợn.

tp hcm do xo mua thit lon giai cuu voi gia re
Người dân mua thịt lợn trong chương trình “Hỗ trợ chăn nuôi - Trợ giá người tiêu dùng” tại điểm bán trên đường Nơ Trang Long, quận Bình Thạnh

Tại điểm bán trên đường Nơ Trang Long, anh Châu Tấn Phát - đại diện chương trình cho biết, mỗi ngày điểm bán tiêu thụ khoảng 5 tấn thịt lợn và mọi người thường mua với số lượng lớn từ 5 - 10 kg để được giá rẻ. Thịt trong chương trình đều tuân thủ các khâu kiểm dịch đầy đủ theo quy định.

Chị Kim Tuyến, ngụ quận Bình Thạnh chia sẻ: "Tôi mua 5 kg về để tủ đông ăn dần. Do thịt giá rẻ, lại tươi sạch nên mọi người mua đông lắm!".

Theo anh Đỗ Trung Kiên, cán bộ Văn phòng Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, không chỉ ở TP HCM, chương trình còn phối hợp với các doanh nghiệp trong ngành chăn nuôi lợn và các đơn vị liên quan xây dựng các gian hàng bán sản phẩm thịt lợn trợ giá trên cả nước. Trong đó, sẽ mở 20 điểm bán tại các khu vực trọng điểm khó khăn trong tiêu thụ lợn và các khu vực có sức tiêu thụ lớn như: Đồng Nai, Cần Thơ, Bình Phước, Bình Dương…

Nhằm hỗ trợ người chăn nuôi lợn trên khắp cả nước đang gặp khó khăn do giá sản phẩm sụt giảm mạnh, Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam phối hợp với Công ty TNHH DFS Việt Nam tổ chức chương trình “Hỗ trợ chăn nuôi - Trợ giá người tiêu dùng”. Chương trình diễn ra từ ngày 5/6 - 28/6 trên cả nước.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,500 ▼300K 87,900 ▼300K
Nguyên liệu 999 - HN 87,400 ▼300K 87,800 ▼300K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 28/10/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.890 ▼10K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 28/10/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,690 ▼10K 8,880 ▼10K
Trang sức 99.9 8,680 ▼10K 8,870 ▼10K
NL 99.99 8,740 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,710 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,780 ▼10K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,780 ▼10K 8,890 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,780 ▼10K 8,890 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 28/10/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,310.29 16,475.04 17,003.61
CAD 17,792.05 17,971.77 18,548.36
CHF 28,446.41 28,733.74 29,655.60
CNY 3,472.75 3,507.83 3,620.37
DKK - 3,602.63 3,740.60
EUR 26,680.35 26,949.85 28,143.32
GBP 32,017.41 32,340.82 33,378.40
HKD 3,180.84 3,212.97 3,316.05
INR - 300.89 312.92
JPY 159.54 161.15 168.82
KRW 15.81 17.57 19.06
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,763.26 5,888.97
NOK - 2,261.39 2,357.41
RUB - 248.27 274.83
SAR - 6,740.04 7,009.51
SEK - 2,339.10 2,438.42
SGD 18,676.35 18,865.00 19,470.24
THB 663.26 736.96 765.18
USD 25,164.00 25,194.00 25,464.00
Cập nhật: 28/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,224.00 25,464.00
EUR 26,870.00 26,978.00 28,065.00
GBP 32,277.00 32,407.00 33,353.00
HKD 3,201.00 3,214.00 3,316.00
CHF 28,657.00 28,772.00 29,614.00
JPY 161.54 162.19 169.13
AUD 16,447.00 16,513.00 16,998.00
SGD 18,836.00 18,912.00 19,428.00
THB 732.00 735.00 766.00
CAD 17,938.00 18,010.00 18,515.00
NZD 14,921.00 25,405.00
KRW 17.53 19.25
Cập nhật: 28/10/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25200 25200 25464
AUD 16397 16497 17059
CAD 17906 18006 18557
CHF 28774 28804 29598
CNY 0 3527.6 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26934 27034 27907
GBP 32369 32419 33524
HKD 0 3280 0
JPY 162.23 162.73 169.24
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14959 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18785 18915 19636
THB 0 695.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 28/10/2024 11:00