Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

TP HCM: Đổ xô mua thịt lợn “giải cứu” với giá rẻ

15:03 | 08/06/2017

954 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Các điểm bán thịt lợn trong chương trình “Hỗ trợ chăn nuôi – Trợ giá người tiêu dùng” ở TP HCM đang thu hút đông đảo người mua vì mức giá chỉ từ 35.000/kg, rẻ hơn rất nhiều so với giá thị trường hiện nay.  

Hiện TP HCM đã triển khai 3 điểm bán thịt lợn trong chương trình “Hỗ trợ chăn nuôi – Trợ giá người tiêu dùng” trên đường Nơ Trang Long, quận Bình Thạnh; đường Lê Đức Thọ, quận Gò Vấp và chợ phiên Nông sản an toàn do Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn TP HCM tổ chức trên đường Cao Thắng nối dài, quận 10.

Giá thịt lợn bán tại các điểm bán này rẻ hơn rất nhiều so với giá thị trường. Cụ thể: chân giò, xương ống: 35.000 đồng/kg, thịt đùi, cốt lếch: 45.000 đồng/kg, ba rọi: 60.000 đồng/kg, thịt nạc: 55.000 đồng/kg… Trong khi, giá thị trường hiện nay chân giò là 55.000 - 60.000 đồng/kg, thịt đùi 65.000 - 70.000 đồng/kg, ba rọi 85.000 - 90.000 đồng/kg…

Ngoài ra, khách mua với số lượng nhiều từ 3 kg trở lên sẽ được bán đồng giá là 37.000 đồng/kg và khi mua 1/4 con giá chỉ 35.000 đồng/kg. Không chỉ vậy, chương trình còn trợ giá thấp hơn 5.000 đồng/kg để khuyến khích các bếp ăn tập thể, trường học, xí nghiệp, quán ăn, các công ty, cửa hàng bán lẻ tiêu thụ thịt lợn.

tp hcm do xo mua thit lon giai cuu voi gia re
Người dân mua thịt lợn trong chương trình “Hỗ trợ chăn nuôi - Trợ giá người tiêu dùng” tại điểm bán trên đường Nơ Trang Long, quận Bình Thạnh

Tại điểm bán trên đường Nơ Trang Long, anh Châu Tấn Phát - đại diện chương trình cho biết, mỗi ngày điểm bán tiêu thụ khoảng 5 tấn thịt lợn và mọi người thường mua với số lượng lớn từ 5 - 10 kg để được giá rẻ. Thịt trong chương trình đều tuân thủ các khâu kiểm dịch đầy đủ theo quy định.

Chị Kim Tuyến, ngụ quận Bình Thạnh chia sẻ: "Tôi mua 5 kg về để tủ đông ăn dần. Do thịt giá rẻ, lại tươi sạch nên mọi người mua đông lắm!".

Theo anh Đỗ Trung Kiên, cán bộ Văn phòng Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, không chỉ ở TP HCM, chương trình còn phối hợp với các doanh nghiệp trong ngành chăn nuôi lợn và các đơn vị liên quan xây dựng các gian hàng bán sản phẩm thịt lợn trợ giá trên cả nước. Trong đó, sẽ mở 20 điểm bán tại các khu vực trọng điểm khó khăn trong tiêu thụ lợn và các khu vực có sức tiêu thụ lớn như: Đồng Nai, Cần Thơ, Bình Phước, Bình Dương…

Nhằm hỗ trợ người chăn nuôi lợn trên khắp cả nước đang gặp khó khăn do giá sản phẩm sụt giảm mạnh, Trung ương Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam phối hợp với Công ty TNHH DFS Việt Nam tổ chức chương trình “Hỗ trợ chăn nuôi - Trợ giá người tiêu dùng”. Chương trình diễn ra từ ngày 5/6 - 28/6 trên cả nước.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,450 77,600
Nguyên liệu 999 - HN 77,350 77,500
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 12/09/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.500 78.650
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.500 78.650
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.500 78.650
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.500 78.650
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.500 78.650
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.500
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.400 78.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.320 78.120
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.520 77.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.230 71.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.400 58.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.930 53.330
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.580 50.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.450 47.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.500 45.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.280 32.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.080 29.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.560 25.960
Cập nhật: 12/09/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,650 7,825
Trang sức 99.9 7,640 7,815
NL 99.99 7,655
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,655
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,755 7,865
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,755 7,865
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 12/09/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,400 78,650
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,400 78,750
Nữ Trang 99.99% 77,300 78,250
Nữ Trang 99% 75,475 77,475
Nữ Trang 68% 50,865 53,365
Nữ Trang 41.7% 30,284 32,784
Cập nhật: 12/09/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,939.04 16,100.04 16,617.44
CAD 17,605.16 17,782.99 18,354.48
CHF 28,377.43 28,664.07 29,585.25
CNY 3,381.16 3,415.31 3,525.60
DKK - 3,568.64 3,705.50
EUR 26,432.68 26,699.67 27,883.52
GBP 31,344.54 31,661.15 32,678.64
HKD 3,069.45 3,100.46 3,200.10
INR - 291.66 303.34
JPY 168.57 170.27 178.42
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,229.45 83,441.42
MYR - 5,615.37 5,738.15
NOK - 2,225.94 2,320.57
RUB - 257.06 284.58
SAR - 6,526.13 6,787.40
SEK - 2,325.96 2,424.84
SGD 18,395.49 18,581.30 19,178.44
THB 645.76 717.51 745.03
USD 24,355.00 24,385.00 24,725.00
Cập nhật: 12/09/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,410.00 24,750.00
EUR 26,601.00 26,708.00 27,823.00
GBP 31,571.00 31,698.00 32,684.00
HKD 3,089.00 3,101.00 3,205.00
CHF 28,567.00 28,682.00 29,582.00
JPY 169.63 170.31 178.15
AUD 16,038.00 16,102.00 16,606.00
SGD 18,532.00 18,606.00 19,157.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,725.00 17,796.00 18,338.00
NZD 14,840.00 15,344.00
KRW 17.58 19.40
Cập nhật: 12/09/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24390 24390 24720
AUD 16141 16191 16694
CAD 17851 17901 18356
CHF 28833 28883 29436
CNY 0 3415.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26852 26902 27612
GBP 31892 31942 32595
HKD 0 3185 0
JPY 171.64 172.14 177.65
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14887 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18654 18704 19255
THB 0 689.7 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 12/09/2024 03:00