Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam

20:41 | 27/03/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 27/3, mạng cộng đồng nghề nghiệp Anphabe và Công ty nghiên cứu thị trường Intage đã công bố Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2018.    
top 100 noi lam viec tot nhat viet nam 531205Schneider Electric - một trong ba công ty dẫn đầu danh sách những “Nơi làm việc tốt nhất”
top 100 noi lam viec tot nhat viet nam 531205Vietcombank lọt Top 10 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam
top 100 noi lam viec tot nhat viet nam 531205Công bố 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam

Đây là năm thứ 6 cuộc khảo sát này được thực hiện. Năm nay, khảo sát thực hiện đo lường sức hấp dẫn thương hiệu nhà tuyển dụng của 674 doanh nghiệp, thuộc 24 ngành nghề với sự tham gia của 75.481 người đi làm có kinh nghiệm.

Kết quả, Vinamilk lần thứ hai liên tiếp được bình chọn là Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2018, tiếp đến là Vietcombank, Nestlé Việt Nam, Samsung Vina Electronics...

top 100 noi lam viec tot nhat viet nam 531205
Lễ công bố Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam 2018

Ở hạng mục Nơi làm việc tốt nhất theo ngành nghề, có thể kể tên một số doanh nghiệp liên tục giữ vững danh hiệu đầu ngành trong nhiều năm như: Cargill Việt Nam (ngành nông/lâm/ngư nghiệp), KPMG Việt Nam (ngành dịch vụ tài chính), Tập đoàn Vingroup (ngành bất động sản, ngành ẩm thực nghỉ dưỡng và ngành bán sỉ/bán lẻ/ thương mại), Abbott Laboratories S.A (ngành dược), Công Ty TNHH Mercedes-Benz Việt Nam (ngành ô tô phụ tùng), TIKI (ngành Internet/thương mại điện tử),…

Bảng xếp hạng năm nay cũng chứng kiến sự thăng hạng mạnh của nhiều công ty như Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank), DKSH Vietnam, PNJ, Schneider Electric, PIAGGIO Việt Nam, Bảo hiểm Nhân thọ FWD Việt Nam, Tập đoàn Y khoa Hoàn Mỹ, Suntory PepsiCo Việt Nam, Highlands Coffee,…

Tiếp tục khuyến khích và ghi nhận những nỗ lực đẩy mạnh phát triển hình ảnh thương hiệu nhà tuyển dụng của nhóm doanh nghiệp Việt, Top 50 Doanh nghiệp Việt có thương hiệu nhà tuyển dụng hấp dẫn với sự xuất hiện nhiều tên tuổi lớn: Tổ hợp DatVietVAC, TTC Land, Chứng khoán Bảo Việt, Ngân hàng Sài Gòn - SCB, Vinasoy, Công ty Cổ phần Sài Gòn Food, Biti's, Tập đoàn Đất Xanh, CMC CORPORATION, VNPT, Tập đoàn Hưng Thịnh,…

Khảo sát cũng đo lường về động lực làm việc của người lao động, kết quả cho thấy, các yếu tố ngoại lực như lương thưởng, chức vụ, văn phòng đẹp, công ty danh tiếng… có tác động tới nỗ lực làm việc nhưng chỉ chiếm tỷ lệ 41%. Trong khi đó, 59% người được khảo sát cho rằng là các yếu tố giúp họ tăng động lực làm việc là các yếu tố tự thân như tìm kiếm thách thức để học hỏi và phát triển, đóng góp vào mục tiêu ý nghĩa hay áp dụng kiến thức và kinh nghiệm để tạo giá trị.

Mai Phương

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,200 ▼200K 87,600 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 87,100 ▼200K 87,500 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 06/11/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.000 ▼400K 88.200 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.000 ▼400K
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.000 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 86.900 ▼400K 87.700 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 86.810 ▼400K 87.610 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 85.920 ▼400K 86.920 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 79.930 ▼370K 80.430 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.530 ▼300K 65.930 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.390 ▼270K 59.790 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 55.760 ▼260K 57.160 ▼260K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.250 ▼240K 53.650 ▼240K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.060 ▼230K 51.460 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.230 ▼170K 36.630 ▼170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.640 ▼150K 33.040 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.690 ▼130K 29.090 ▼130K
Cập nhật: 06/11/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,610 ▼40K 8,810 ▼30K
Trang sức 99.9 8,600 ▼40K 8,800 ▼30K
NL 99.99 8,640 ▼40K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,630 ▼40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,700 ▼40K 8,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,700 ▼40K 8,820 ▼30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,700 ▼40K 8,820 ▼30K
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 06/11/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,157.40 16,320.61 16,844.20
CAD 17,761.36 17,940.77 18,516.33
CHF 28,338.44 28,624.68 29,543.01
CNY 3,452.65 3,487.52 3,599.41
DKK - 3,582.26 3,719.44
EUR 26,515.86 26,783.69 27,969.77
GBP 31,790.33 32,111.44 33,141.63
HKD 3,182.24 3,214.39 3,317.51
INR - 300.72 312.75
JPY 158.99 160.60 168.24
KRW 15.71 17.46 18.94
KWD - 82,473.49 85,770.70
MYR - 5,702.34 5,826.71
NOK - 2,232.96 2,327.77
RUB - 247.31 273.77
SAR - 6,740.69 7,010.17
SEK - 2,286.75 2,383.84
SGD 18,567.66 18,755.21 19,356.91
THB 657.75 730.83 758.82
USD 25,140.00 25,170.00 25,470.00
Cập nhật: 06/11/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,190.00 25,200.00 25,470.00
EUR 26,761.00 26,868.00 27,975.00
GBP 32,098.00 32,227.00 33,198.00
HKD 3,196.00 3,209.00 3,313.00
CHF 28,520.00 28,635.00 29,494.00
JPY 160.74 161.39 168.41
AUD 16,289.00 16,354.00 16,850.00
SGD 18,723.00 18,798.00 19,325.00
THB 727.00 730.00 162.00
CAD 17,887.00 17,959.00 18,477.00
NZD 14,808.00 15,302.00
KRW 17.39 19.10
Cập nhật: 06/11/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25290 25290 25470
AUD 16355 16455 17018
CAD 17912 18012 18563
CHF 28619 28649 29442
CNY 0 3510.1 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 26856 26956 27829
GBP 32258 32308 33411
HKD 0 3280 0
JPY 161.93 162.43 168.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.105 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14944 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18706 18836 19558
THB 0 687.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 06/11/2024 19:00