Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tổng kết mô hình trình diễn NPK Phú Mỹ trên cây tiêu

14:26 | 04/12/2012

Theo dõi PetroTimes trên
|
(Petrotimes) - Ngày 4/12, Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí (PVFCCo) cho biết vừa phối hợp với Công ty Cổ phần Phân bón và Hóa chất Dầu khí Đông Nam Bộ (PVFCCo SE) và Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư (TTKNKN) tỉnh Bình Phước tổ chức thành công hội thảo “Tổng kết mô hình trình diễn phân bón NPK 16-16-8+13S Phú Mỹ trên cây tiêu” cho bà con nông dân trên địa bàn huyện Đồng Phú, tỉnh Bình Phước.

Đông đảo bà con nông dân tham gia hội thảo

Bà con nông dân được các cán bộ kỹ thuật của PVFCCo đưa đi tham quan mô hình trình diễn phân bón NPK 16-16-8+13S Phú Mỹ trên cây tiêu tại ấp 5 xã Tân Lập, huyện Đồng Phú,  trình bày cách thức triển khai thực hiện mô hình, đánh giá các tiêu chí về  nông học giữa hai nghiệm thức trình diễn NPK 16-16-8+13S với nghiệm thức đối chứng.

Cụ thể, ưu điểm nghiệm thức trình diễn, bản lá dày, đọt non ra đều – tập trung, hoa ra nhiều – đồng loạt, phát hoa vươn dài, trái đóng đông đặc hơn, trái to bóng hơn so với nghiệm thức đối chứng.

Việc đầu tư phân bón NPK 16-16-8+13S Phú Mỹ trên cây hồ tiêu kết hợp với biện pháp canh tác theo nghiệm thức trình diễn giúp tăng năng suất trên 6% và giúp tăng lợi nhuận thêm trên 60 triệu đồng/ha so với cách canh tác theo phương pháp truyền thống của bà con nông dân (giá tiêu tính theo thời điểm thu hoạch).

Bà con nông dân tham qua mô hình trình diễn sử dụng phân bón NPK Phú Mỹ trên cây tiêu

Từ kết quả mô hình trình diễn, PVFCCo phối hợp với Trung tâm Khuyến nông Khuyến ngư tỉnh Bình Phước đã đưa ra quy trình sử dụng hiệu quả sản phẩm NPK 16-16-8+13S Phú Mỹ kết hợp với phân urê Đạm Phú Mỹ, lân và Kali trên cây tiêu huyện Đồng Phú nói riêng và tỉnh Bình Phước nói chung.

Đồng thời đại diện PVFCCo cũng giới thiệu tổng quan về Tổng công ty, Công ty, hệ thống phân phối và giới thiệu về các sản phẩm chính phân urê Đạm Phú Mỹ, NPK Phú Mỹ, giải đáp câu hỏi của bà con nông dân.

Thông qua mô hình trình diễn phân bón NPK 16-16-8+13S Phú Mỹ trên cây hồ tiêu tại Bình Phước với những kiến thức, kinh nghiệm mà hội thảo mang lại sẽ giúp bà con nông dân trong việc chăm bón hiệu quả hơn cho vườn hồ tiêu của họ trong niên vụ tới.

T.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,800 88,200
Nguyên liệu 999 - HN 87,700 88,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 27/10/2024 08:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 27/10/2024 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 8,890
Trang sức 99.9 8,690 8,880
NL 99.99 8,765
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 27/10/2024 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,377.03 16,542.46 17,073.19
CAD 17,855.01 18,035.36 18,613.99
CHF 28,538.34 28,826.60 29,751.44
CNY 3,471.82 3,506.89 3,619.40
DKK - 3,614.03 3,752.43
EUR 26,766.87 27,037.25 28,234.58
GBP 32,076.74 32,400.75 33,440.25
HKD 3,182.44 3,214.58 3,317.71
INR - 301.01 313.05
JPY 161.12 162.75 170.49
KRW 15.80 17.55 19.05
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,788.52 5,914.78
NOK - 2,272.06 2,368.53
RUB - 249.29 275.97
SAR - 6,736.09 7,005.40
SEK - 2,350.89 2,450.71
SGD 18,744.31 18,933.64 19,541.09
THB 663.65 737.39 765.63
USD 25,167.00 25,197.00 25,467.00
Cập nhật: 27/10/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,227.00 25,467.00
EUR 26,937.00 27,045.00 28,132.00
GBP 32,302.00 32,432.00 33,379.00
HKD 3,203.00 3,216.00 3,317.00
CHF 28,757.00 28,872.00 29,719.00
JPY 163.10 163.76 170.80
AUD 16,526.00 16,592.00 17,078.00
SGD 18,904.00 18,980.00 19,499.00
THB 734.00 737.00 768.00
CAD 17,996.00 18,068.00 18,575.00
NZD 14,991.00 15,476.00
KRW 17.64 19.38
Cập nhật: 27/10/2024 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25273 25273 25467
AUD 16461 16561 17131
CAD 17963 18063 18614
CHF 28867 28897 29691
CNY 0 3524.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27000 27100 27972
GBP 32420 32470 33572
HKD 0 3280 0
JPY 163.85 164.35 170.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15026 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18820 18950 19682
THB 0 695.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 27/10/2024 08:00