Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tổng cục Hải quan giao lưu trực tuyến về chính sách doanh nghiệp ưu tiên

11:00 | 28/06/2013

Theo dõi PetroTimes trên
|
Buổi giao lưu trực tuyến dự kiến sẽ được tổ chức vào tháng 7/2013 trên báo Hải quan điện tử.

Ngành Hải quan đang quyết liệt cải cách thủ tục hành chính.

Sau 2 năm thực hiện thí điểm Chương trình doanh nghiệp ưu tiên (DNƯT) đã mang lại rất nhiều lợi ích thiết thực cho các DN. Điều này được chính DN ghi nhận thông qua những con số cụ thể về giảm thời gian thông quan hàng hóa, giảm chi phí liên quan đến hoạt động XNK, đặc biệt “danh hiệu” DNƯT còn có sức nặng đáng kể trong việc giúp DN nâng tầm thương hiệu và uy tín.

Chương trình DNƯT được Tổng cục Hải quan thực hiện thí điểm theo Thông tư 63/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính. Trong giai đoạn thí điểm, đã có 14 DN được công nhận là DNƯT bao gồm cả DN trong nước và DN có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Theo ghi nhận từ chính các DN, Chương trình đã mang lại những lợi ích thiết thực, rõ rệt, tạo nhiều điều kiện thuận lợi giúp DN phát triển sản xuất, kinh doanh.

Lợi ích đầu tiên chính là việc giảm thời gian thông quan hàng hóa từ 2 giờ xuống còn 10 phút (thời gian tính từ khi cơ quan Hải quan cấp số tờ khai đến khi lô hàng được thông quan).

Việc giảm thời gian thông quan còn giúp DN giảm thiểu đáng kể chi phí (chi phí nhân sự, chi phí lưu kho, lưu bãi…).

Theo các DN, Chương trình DNƯT giúp nâng cao được uy tín với đối tác, khách hàng, góp phần quan trọng giúp DN mở rộng sản xuất, kinh doanh. Theo lãnh đạo các cục hải quan địa phương nơi có DNƯT đứng chân, dù tình hình kinh tế trong nước và thế giới thời gian qua có nhiều khó khăn, nhưng hoạt động sản xuất, kinh doanh, đặc biệt là hoạt động XK của tất cả các DNƯT đều có mức tăng trưởng rất khả quan.

Chương trình DNƯT do ngành Hải quan thực hiện phù hợp với mô hình quản lý Hải quan hiện đại và thông lệ quốc tế.

Buổi giao lưu trực tuyến về chính sách đối với doanh nghiệp ưu tiên do Báo Hải quan điện tử tổ chức sẽ tập trung vào một số vấn đề như: Các quy định mới tại Luật Quản lý thuế sửa đổi; Nghị định hướng dẫn Luật Quản lý thuế sửa đổi có liên quan đến vấn đề doanh nghiệp ưu tiên; Thông tư thay thế Thông tư 63/2011/TT-BTC và Thông tư 105/2011/TT-BTC về doanh nghiệp ưu tiên;…

Ngoài ra còn có các vấn đề như: Những vướng mắc phát sinh trong quá trình triển khai; Những chính sách mới liên quan đến điều kiện để được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên; Điều kiện, quyền lợi và nghĩa vụ của doanh nghiệp ưu tiên; Định hướng phát triển doanh nghiệp ưu tiên của ngành Hải quan trong giai đoạn tới.

Cộng đồng doanh nghiệp và bạn đọc có thể gửi trước câu hỏi về tòa soạn báo Hải quan điện tử hoặc đặt câu hỏi trực tiếp tại buổi giao lưu.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,000 89,000
AVPL/SJC HCM 87,000 89,000
AVPL/SJC ĐN 87,000 89,000
Nguyên liệu 9999 - HN 87,800 88,200
Nguyên liệu 999 - HN 87,700 88,100
AVPL/SJC Cần Thơ 87,000 89,000
Cập nhật: 27/10/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 87.600 88.900
TPHCM - SJC 87.000 89.000
Hà Nội - PNJ 87.600 88.900
Hà Nội - SJC 87.000 89.000
Đà Nẵng - PNJ 87.600 88.900
Đà Nẵng - SJC 87.000 89.000
Miền Tây - PNJ 87.600 88.900
Miền Tây - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 87.600 88.900
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 87.600
Giá vàng nữ trang - SJC 87.000 89.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.500 88.300
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.410 88.210
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.520 87.520
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.480 80.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 64.980 66.380
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 58.790 60.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.150 57.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.610 54.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.410 51.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.480 36.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.860 33.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.890 29.290
Cập nhật: 27/10/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,700 8,890
Trang sức 99.9 8,690 8,880
NL 99.99 8,765
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,720
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,790 8,900
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,790 8,900
Miếng SJC Thái Bình 8,700 8,900
Miếng SJC Nghệ An 8,700 8,900
Miếng SJC Hà Nội 8,700 8,900
Cập nhật: 27/10/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,377.03 16,542.46 17,073.19
CAD 17,855.01 18,035.36 18,613.99
CHF 28,538.34 28,826.60 29,751.44
CNY 3,471.82 3,506.89 3,619.40
DKK - 3,614.03 3,752.43
EUR 26,766.87 27,037.25 28,234.58
GBP 32,076.74 32,400.75 33,440.25
HKD 3,182.44 3,214.58 3,317.71
INR - 301.01 313.05
JPY 161.12 162.75 170.49
KRW 15.80 17.55 19.05
KWD - 82,623.78 85,927.11
MYR - 5,788.52 5,914.78
NOK - 2,272.06 2,368.53
RUB - 249.29 275.97
SAR - 6,736.09 7,005.40
SEK - 2,350.89 2,450.71
SGD 18,744.31 18,933.64 19,541.09
THB 663.65 737.39 765.63
USD 25,167.00 25,197.00 25,467.00
Cập nhật: 27/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,215.00 25,227.00 25,467.00
EUR 26,937.00 27,045.00 28,132.00
GBP 32,302.00 32,432.00 33,379.00
HKD 3,203.00 3,216.00 3,317.00
CHF 28,757.00 28,872.00 29,719.00
JPY 163.10 163.76 170.80
AUD 16,526.00 16,592.00 17,078.00
SGD 18,904.00 18,980.00 19,499.00
THB 734.00 737.00 768.00
CAD 17,996.00 18,068.00 18,575.00
NZD 14,991.00 15,476.00
KRW 17.64 19.38
Cập nhật: 27/10/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25273 25273 25467
AUD 16461 16561 17131
CAD 17963 18063 18614
CHF 28867 28897 29691
CNY 0 3524.8 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27000 27100 27972
GBP 32420 32470 33572
HKD 0 3280 0
JPY 163.85 164.35 170.86
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.054 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 15026 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18820 18950 19682
THB 0 695.5 0
TWD 0 790 0
XAU 8700000 8700000 8900000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 27/10/2024 13:00