Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tin tức kinh tế ngày 28/1: "Chạy nước rút" giải ngân vốn đầu tư công

20:26 | 28/01/2024

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - "Chạy nước rút" giải ngân vốn đầu tư công; Doanh nghiệp thành lập mới trong tháng 1/2024 tăng mạnh; Trái phiếu doanh nghiệp lặng sóng đầu năm… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 28/1.
Tin tức kinh tế ngày 28/1:
"Chạy nước rút" giải ngân vốn đầu tư công (Ảnh minh họa)

Giá vàng kết thúc tuần giảm giá

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 28/1, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2018,49 USD/ounce, giảm 5,07 USD so với cùng thời điểm ngày 25/1.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 28/1, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 74,2-76,7 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra).

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 73,9-76,65 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra).

Trong khi tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC được niêm yết ở mức 74,4-76,7 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra).

Doanh nghiệp thành lập mới trong tháng 1/2024 tăng mạnh

Theo Cục Quản lý đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), tháng 1/2024, số doanh nghiệp gia nhập và tái gia nhập thị trường đạt 27.335 doanh nghiệp, tăng 5,5% so với cùng kỳ năm 2023.

Trong đó, số doanh nghiệp thành lập mới trong tháng 1/2024 là 13.536 doanh nghiệp (tăng 24,8% so với cùng kỳ năm 2023). Đáng chú ý, đây cũng là tháng 1 có doanh nghiệp gia nhập thị trường cao nhất giai đoạn 2018 - 2024.

Nguồn cung tăng, giá lúa hạ nhiệt

Giá lúa khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tuần qua có diễn biến đi xuống. Sự giảm giá này bởi nguồn cung của vụ Đông Xuân đang dần đi lên.

Đến nay, các tỉnh Nam Bộ đã xuống giống Đông Xuân 2023-2024 được khoảng 1,5 triệu ha. Cùng với đó, các địa phương gieo cấy sớm đã thu hoạch được khoảng 200.000ha.Tuần qua, gạo 5% tấm của Việt Nam được chào bán ở mức 630 USD/tấn, giảm so với mức 653 USD/tấn một tuần trước.

"Chạy nước rút" giải ngân vốn đầu tư công

Những ngày đầu năm 2024, ngoài giải ngân kế hoạch vốn năm 2024, các ngành các cấp đang tích cực giải ngân vốn còn lại của năm 2023 cho các công trình, dự án hoàn thành, đã có khối lượng thanh toán.

“Dự kiến đến hết thời hạn giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (ngày 31/1/2024), sẽ hoàn thành tối thiểu 95% kế hoạch, như mục tiêu đã được Thủ tướng Chính phủ đặt ra, đạt cao nhất từ trước đến nay”- Vụ trưởng Vụ Kiểm soát chi (Kho bạc Nhà nước) Nguyễn Mạnh Hà cho biết. So với năm 2022, số vốn giải ngân cao hơn 4%, tương đương 124.000 tỷ đồng.

Trái phiếu doanh nghiệp lặng sóng đầu năm

Theo dữ liệu của Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội và Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, trong tháng 1/2024 (tính đến ngày 24/1), chưa có đợt phát hành trái phiếu doanh nghiệp nào được ghi nhận. Ngược lại, hoạt động mua lại trái phiếu trước hạn vẫn diễn ra đều đặn, các doanh nghiệp đã mua lại gần 4.300 tỷ đồng trái phiếu.

Hiện chưa có nhiều doanh nghiệp công bố kế hoạch phát hành trái phiếu doanh nghiệp năm 2024, ngoại trừ một số ngân hàng như Vietcombank, VietCapital Bank…

Tin tức kinh tế ngày 27/1: Nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử cao kỷ lục

Tin tức kinh tế ngày 27/1: Nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử cao kỷ lục

Nhập khẩu máy vi tính, sản phẩm điện tử cao kỷ lục; Dự báo dòng tiền lớn đổ vào bất động sản; Thu hút FDI tháng 1/2024 tăng 40,2% so với cùng kỳ 2023… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 27/1.

P.V (t/h)

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-nha
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 88,300
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 88,200
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 03/11/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 03/11/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900
Trang sức 99.9 8,700 8,890
NL 99.99 8,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 03/11/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 03/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 03/11/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 03/11/2024 02:00