Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thủ tướng tiếp Chủ tịch Tập đoàn ThaiBev

14:00 | 16/06/2018

189 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đánh giá cao việc ThaiBev đã mua lại 53,59% cổ phần của Tổng Công ty Cổ phần Bia, rượu và nước giải khát Sài Gòn (Sabeco) với giá trị gần 5 tỷ USD vào tháng 12/2017 - thương vụ lớn nhất châu Á vào thời điểm đó.
thu tuong tiep chu tich tap doan thaibev
Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc và ông Charoen Sirivadhanabhakdi, Chủ tịch Tập đoàn ThaiBev. - Ảnh: VGP/Quang Hiếu

Sáng ngày 16/6, nhân dịp dự Hội nghị cấp cao ACMECS 8 và CLMV 9 tại Bangkok, Thái Lan, Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc đã tiếp ông Charoen Sirivadhanabhakdi, Chủ tịch Tập đoàn ThaiBev, tập đoàn đang đầu tư vào Việt Nam.

Thủ tướng đánh giá cao việc ThaiBev đã mua lại 53,59% cổ phần của Tổng Công ty Cổ phần Bia, rượu và nước giải khát Sài Gòn (Sabeco) với giá trị gần 5 tỷ USD vào tháng 12/2017. Đây được xem là một thương vụ lớn nhất châu Á vào thời điểm đó. Việc mua bán cổ phần được tiến hành công khai, minh bạch qua sàn chứng khoán.

Theo quy định của pháp luật, sau 6 tháng liên tục nắm giữ cổ phần thì ThaiBev mới được quyền tham gia Hội đồng quản trị của Sabeco. Tuy nhiên, ThaiBev đã kiến nghị sớm được tham gia Hội đồng quản trị. Trước kiến nghị này của doanh nghiệp, các cơ quan chức năng của Việt Nam đã tích cực xem xét, giải quyết và 3 người của ThaiBev đã tham gia Hội đồng quản trị Sabeco.

Với ngành nghề và khả năng của ThaiBev, Thủ tướng đề nghị ThaiBev cùng Sabeco phát triển, giữ vững và nâng tầm thương hiệu sản phẩm, nâng cao hiệu quả quản trị doanh nghiệp, bảo đảm quyền lợi của người lao động, bảo vệ môi trường.

thu tuong tiep chu tich tap doan thaibev
Ảnh: VGP/Quang Hiếu

Cảm ơn Thủ tướng, Bộ Công Thương đã giải quyết kiến nghị của ThaiBev trong việc bổ sung người của Tập đoàn vào Hội đồng quản trị Sabeco, ông Charoen Sirivadhanabhakdi đánh giá cao chính sách cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước của Việt Nam. Ông nhìn nhận, thời gian qua, Chính phủ Việt Nam đã triển khai mạnh mẽ các biện pháp chống tham nhũng, cải thiện môi trường kinh doanh và ông rất tin tưởng khi đầu tư nhiều hơn vào Viêt Nam.

Chủ tịch Tập đoàn ThaiBev cũng cho biết, đang có kế hoạch cải thiện tình hình hoạt động, thúc đẩy tăng trưởng của Sabeco, trong đó có việc đưa sản phẩm của Sabeco ra thị trường thế giới thông qua hệ thống của ThaiBev.

Ông Charoen Sirivadhanabhakdi chia sẻ, mục tiêu đầu tư vào Sabeco là làm sao thương hiệu này dẫn đầu thị trường Việt Nam và vươn ra thế giới, đóng góp cho sự phát triển kinh tế -xã hội của Việt Nam.

baochinhphu.vn

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,000
AVPL/SJC HCM 80,000 82,000
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,000
Nguyên liệu 9999 - HN 79,350 79,500
Nguyên liệu 999 - HN 79,250 79,400
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,000
Cập nhật: 22/09/2024 14:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 79.500 80.550
TPHCM - SJC 80.000 82.000
Hà Nội - PNJ 79.500 80.550
Hà Nội - SJC 80.000 82.000
Đà Nẵng - PNJ 79.500 80.550
Đà Nẵng - SJC 80.000 82.000
Miền Tây - PNJ 79.500 80.550
Miền Tây - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 79.500 80.550
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 79.500
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 82.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 79.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 79.300 80.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 79.220 80.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 78.400 79.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 72.970 73.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 58.830 60.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.220 54.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 50.820 52.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 47.610 49.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 45.610 47.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.070 33.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.790 30.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.180 26.580
Cập nhật: 22/09/2024 14:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,845 8,020
Trang sức 99.9 7,835 8,010
NL 99.99 7,880
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,880
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,950 8,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,950 8,060
Miếng SJC Thái Bình 8,000 8,200
Miếng SJC Nghệ An 8,000 8,200
Miếng SJC Hà Nội 8,000 8,200
Cập nhật: 22/09/2024 14:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 82,000
SJC 5c 80,000 82,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 82,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 78,900 80,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 78,900 80,300
Nữ Trang 99.99% 78,800 79,800
Nữ Trang 99% 77,010 79,010
Nữ Trang 68% 51,919 54,419
Nữ Trang 41.7% 30,930 33,430
Cập nhật: 22/09/2024 14:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,300.70 16,465.35 16,994.48
CAD 17,643.18 17,821.39 18,394.10
CHF 28,247.40 28,532.73 29,449.65
CNY 3,410.85 3,445.30 3,556.55
DKK - 3,607.25 3,745.58
EUR 26,712.18 26,982.00 28,178.34
GBP 31,842.50 32,164.15 33,197.77
HKD 3,073.10 3,104.15 3,203.90
INR - 293.34 305.08
JPY 165.11 166.78 174.72
KRW 15.91 17.68 19.18
KWD - 80,331.14 83,547.10
MYR - 5,794.26 5,920.95
NOK - 2,294.09 2,391.61
RUB - 252.36 279.38
SAR - 6,529.42 6,790.82
SEK - 2,367.28 2,467.92
SGD 18,532.10 18,719.29 19,320.85
THB 656.12 729.02 756.98
USD 24,370.00 24,400.00 24,740.00
Cập nhật: 22/09/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,350.00 24,360.00 24,700.00
EUR 26,845.00 26,953.00 28,070.00
GBP 31,985.00 32,113.00 33,104.00
HKD 3,085.00 3,097.00 3,202.00
CHF 28,426.00 28,540.00 29,435.00
JPY 168.14 168.82 176.56
AUD 16,407.00 16,473.00 16,982.00
SGD 18,662.00 18,737.00 19,295.00
THB 721.00 724.00 757.00
CAD 17,748.00 17,819.00 18,364.00
NZD 15,058.00 15,565.00
KRW 17.65 19.49
Cập nhật: 22/09/2024 14:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24400 24400 24740
AUD 16443 16493 17103
CAD 17818 17868 18427
CHF 28639 28739 29342
CNY 0 3452.2 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27101 27151 27954
GBP 32346 32396 33148
HKD 0 3155 0
JPY 167.98 168.48 174.99
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15128 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18733 18783 19445
THB 0 703.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 22/09/2024 14:45