Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thu ngân sách từ dầu thô của ngành Thuế tháng 1/2023 đạt 5.300 tỷ đồng

18:17 | 31/01/2023

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong tháng 1/2023, thu ngân sách nhà nước từ dầu thô của ngành Thuế ước đạt 5.300 tỷ đồng, bằng 12,6% so với dự toán, bằng 167,7% so với cùng kỳ năm 2022.
Hoạt động khai thác dầu khí tại mỏ Bạch Hổ
Hoạt động khai thác dầu khí tại mỏ Bạch Hổ

Tổng cục Thuế cho biết, theo số liệu ước thu ngân sách nhà nước (NSNN) tháng 1/2023 mà Bộ Tài chính đã báo cáo Chính phủ, tổng thu NSNN lũy kế 1 tháng đầu năm năm 2023 do cơ quan thuế quản lý ước đạt 165.700 tỷ đồng, đạt 12,1% so với dự toán pháp lệnh, bằng 104,4% so với cùng kỳ năm 2022.

Trong đó, thu từ dầu thô ước đạt 5.300 tỷ đồng, bằng 12,6% so với dự toán, bằng 167,7% so với cùng kỳ năm 2022; thu nội địa ước đạt 160.400 tỷ đồng, bằng 12% so với dự toán pháp lệnh, bằng 103,1% so với cùng kỳ năm 2022; thu thuế, phí nội địa ước đạt 131.900 tỷ đồng, bằng 12,3% so với dự toán pháp lệnh, bằng 105,4% so với cùng kỳ năm 2022.

Tổng cục Thuế cũng cho biết, so với dự toán, có 8/19 khoản thu, sắc thuế đạt khá (trên 8%), trong đó một số khoản thu lớn như thu từ khu vực DNNN ước đạt 13,2%; doanh nghiệp có vốn ĐTNN ước đạt 14,1%; khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh ước đạt 14,8%; thuế TNCN ước đạt 8,1%; thu phí – lệ phí ước đạt 10,2%; thu cổ tức, lợi nhuận còn lại ước đạt 22,8...

So với cùng kỳ 2022, có 6/19 khoản thu, sắc thuế có mức tăng trưởng như: Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước ước tăng 15,3%; Thu từ khu vực DN có vốn ĐTNN ước tăng 18,3%; Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ước tăng 21,1%; Thu từ hoạt động xổ số ước tăng 25,3%; Thu khác ngân sách ước tăng 85,7%;…

Năm 2023,dự toán thu NSNNgiao cho ngành Thuế là 1.373.244 tỷ đồng, trong đó thu từ dầu thô là 42.000 tỷ đồng và thu nội địa là 1.331.244 tỷ đồng.

Hải Anh

Thấy gì từ cơ cấu thu ngân sách nhà nước năm 2022Thấy gì từ cơ cấu thu ngân sách nhà nước năm 2022
“Đòn bẩy” cổ phiếu đầu tư công“Đòn bẩy” cổ phiếu đầu tư công
Thu ngân sách ước đạt 42,7 nghìn tỷ đồng trong nửa đầu tháng 1Thu ngân sách ước đạt 42,7 nghìn tỷ đồng trong nửa đầu tháng 1

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲1000K 86,000 ▲500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲1000K 86,000 ▲500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲1000K 86,000 ▲500K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,350 ▲2350K 84,350 ▲1350K
Nguyên liệu 999 - HN 83,250 ▲2350K 84,250 ▲1350K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲1000K 86,000 ▲500K
Cập nhật: 08/11/2024 23:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.400 ▲900K 85.200 ▲1400K
TPHCM - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Hà Nội - PNJ 83.400 ▲900K 85.200 ▲1400K
Hà Nội - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Đà Nẵng - PNJ 83.400 ▲900K 85.200 ▲1400K
Đà Nẵng - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Miền Tây - PNJ 83.400 ▲900K 85.200 ▲1400K
Miền Tây - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.400 ▲900K 85.200 ▲1400K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 86.000 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.400 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.300 ▲900K 84.100 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.220 ▲900K 84.020 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.360 ▲890K 83.360 ▲890K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.640 ▲830K 77.140 ▲830K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.830 ▲680K 63.230 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 55.940 ▲610K 57.340 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.420 ▲590K 54.820 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.050 ▲550K 51.450 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.950 ▲530K 49.350 ▲530K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.740 ▲380K 35.140 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.290 ▲340K 31.690 ▲340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.500 ▲290K 27.900 ▲290K
Cập nhật: 08/11/2024 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,240 ▲230K 8,540 ▲150K
Trang sức 99.9 8,230 ▲230K 8,530 ▲150K
NL 99.99 8,230 ▲230K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,230 ▲230K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,330 ▲230K 8,600 ▲200K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,330 ▲230K 8,600 ▲170K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,330 ▲230K 8,550 ▲150K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲100K 8,600 ▲50K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲100K 8,600 ▲50K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲100K 8,600 ▲50K
Cập nhật: 08/11/2024 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,386.96 16,552.48 17,083.62
CAD 17,748.68 17,927.96 18,503.23
CHF 28,233.20 28,518.39 29,433.48
CNY 3,445.62 3,480.43 3,592.11
DKK - 3,588.51 3,725.96
EUR 26,564.12 26,832.44 28,020.85
GBP 31,960.73 32,283.56 33,319.48
HKD 3,171.21 3,203.24 3,306.03
INR - 298.91 310.86
JPY 159.65 161.26 168.93
KRW 15.77 17.52 19.01
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,708.37 5,832.91
NOK - 2,273.02 2,369.54
RUB - 245.70 272.00
SAR - 6,714.29 6,982.77
SEK - 2,311.29 2,409.44
SGD 18,644.17 18,832.49 19,436.79
THB 654.77 727.53 755.39
USD 25,100.00 25,130.00 25,470.00
Cập nhật: 08/11/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,180.00 25,191.00 25,491.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,011.00
GBP 32,279.00 32,409.00 33,356.00
HKD 3,197.00 3,210.00 3,312.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,444.00
JPY 161.79 162.44 169.40
AUD 16,587.00 16,654.00 17,140.00
SGD 18,843.00 18,919.00 19,436.00
THB 724.00 727.00 758.00
CAD 17,942.00 18,014.00 18,519.00
NZD 15,013.00 15,497.00
KRW 17.54 19.27
Cập nhật: 08/11/2024 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25105 25105 25445
AUD 16435 16535 17098
CAD 17848 17948 18499
CHF 28585 28615 29408
CNY 0 3496.3 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3648 0
EUR 26786 26886 27759
GBP 32251 32301 33404
HKD 0 3240 0
JPY 162.93 163.43 169.94
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.8 0
LAK 0 1.102 0
MYR 0 5952 0
NOK 0 2294 0
NZD 0 14980 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2336 0
SGD 18743 18873 19595
THB 0 687.3 0
TWD 0 782 0
XAU 8200000 8200000 8600000
XBJ 7900000 7900000 8600000
Cập nhật: 08/11/2024 23:00