Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thu lời lớn, dân Trung Quốc đổ xô đi đào giun đất về vừa bán, vừa… ăn

06:38 | 23/02/2019

830 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giun đất có mùi vị tương tự lòng heo nên chúng đang được dân Trung Quốc tranh nhau khai thác vô tội vạ để ăn và bán lại.
Thu lời lớn, dân Trung Quốc đổ xô đi đào giun đất về vừa bán, vừa… ăn
Giá giun đất khoảng 52.000 đồng/kg nên dân Trung Quốc đổ xô đi đào về bán.

Cụ thể, một video được phát tán trên mạng cho thấy một nhóm người sống tại tỉnh Quảng Đông ở miền nam Trung Quốc đã sử dụng dòng điện để kích giun đất phải ngoi lên mặt đất.

Trong đoạn phim được tải lên mạng này, một người đàn ông đang chèn dây điện trên mặt đất gần đường cao tốc ở Phật Sơn. Khi một dòng điện được bật giữa các dây, nó sẽ khiến giun phải ngoi lên mặt đất.

Một trong những người đàn ông trong video cho biết, họ đào được khoảng đầy một thùng giun chỉ trong vài giờ và đang có ý định nấu ăn số giun họ vừa đào được.

“Chúng tôi sẽ nấu súp, hoặc cho chúng vào lẩu, hoặc chiên với muối và hạt tiêu. Nó có vị như lòng heo. Gần đây trời mưa nhiều có nghĩa là một vụ thu hoạch giun bội thu sắp tới rồi”, người đàn ông giấu tên nói trong video.

Mặc dù thường xuyên cố gắng ngăn chặn việc đào giun nhưng việc sử dụng điện để bắt giun đất không phải là hiếm ở Trung Quốc, nơi chúng chủ yếu được bán để sử dụng làm thuốc cổ truyền Trung Quốc hoặc làm mồi câu cá.

Yang Jin, một nhà sinh vật học của Đại học Tam Hiệp Trung Quốc ở Nghi Xương, tỉnh Hồ Bắc miền trung Trung Quốc, cho biết kích điện để đào giun làm phá hủy sự cân bằng sinh thái khi giết chết tất cả các sinh vật nhỏ khác sống trong đất, cũng như loại bỏ loài giun cũng có tầm quan trọng riêng của chúng.

Nếu giun và các động vật khác đều bị giết, đất sẽ mất dinh dưỡng và trở nên cứng. Về lâu dài, vùng đất đó sẽ không thể trồng được và sẽ bị chết.

Nhưng với mức giá 15 Nhân dân tệ (khoảng 52.000 đồng) cho mỗi kg giun đất, các cảnh báo của chuyên gia dường như không thể ngăn chặn việc người dân đổ xô đi đào giun.

Đáng tiếc rằng, những nỗ lực của chính quyền để ngăn cản việc đào giun đã bị cản trở bởi luật hiện hành không cấm người dân đào giun đất vì chúng không phải là động vật được bảo vệ ở Trung Quốc.

Tại tỉnh Hải Nam, miền nam Trung Quốc, chính quyền đã phát động một cuộc đàn áp vào năm 2015 nhưng những nỗ lực của họ đã không thành công.

“Nó một lỗ hổng trong pháp luật. Chúng tôi chỉ có thể giáo dục những người này không làm điều đó nữa”, các quan chức của Đài tỉnh Hải Nam, miền nam Trung Quốc, nói với South China City News vào thời điểm đó.

Vào tháng 5 năm ngoái, các nhà chức trách ở Nghi Xương cũng đã cố gắng ngăn chặn việc thu hoạch giun đất nhưng họ cũng không thành công.

Theo DT

Tướng Mỹ đưa ra khái niệm chiến tranh mới
Người Trung Quốc ngày càng “nghiền” xì gà Cuba
Trung Quốc trì hoãn phát triển mỏ khí ở Iran
Doanh nghiệp Trung Quốc muốn nhập khẩu ngay 100.000 tấn gạo của Việt Nam

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 23:45