Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thoái toàn bộ vốn nhà nước tại công ty bánh phồng tôm Sa Giang

19:10 | 03/07/2019

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) thoái toàn bộ vốn Nhà nước tại Công ty Sa Giang bằng việc đăng ký bán 3,56 triệu cổ phiếu với giá khởi điểm 117.000 đồng.    
thoai toan bo von nha nuoc tai cong ty banh phong tom sa giangPhê duyệt cơ cấu lại và thoái vốn DNNN đều chậm
thoai toan bo von nha nuoc tai cong ty banh phong tom sa giang83,5% doanh nghiệp Nhà nước kinh doanh có lãi
thoai toan bo von nha nuoc tai cong ty banh phong tom sa giangCổ phần hóa DNNN từ góc nhìn của nhà đầu tư quốc tế

Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Sa Giang vừa thông báo Tổng công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước (SCIC) sẽ thoái toàn bộ 3,56 triệu cổ phiếu, tương đương 49,89% vốn điều lệ nhằm mục đích cơ cấu danh mục đầu tư.

Đợt thoái vốn tổ chức theo hình thức đấu giá cả lô, tức mỗi nhà đầu tư phải đăng ký mua toàn bộ số cổ phần chào bán. Phiên đấu giá dự kiến ra ngày 15/7 tại Sở Giao dịch chứng khoán TP HCM. Đơn vị trúng đấu giá có thời hạn một tuần để thanh toán tiền mua cổ phần.

thoai toan bo von nha nuoc tai cong ty banh phong tom sa giang
Công ty sản xuất bánh phồng tôm Sa Giang

Giá khởi điểm là 111.700 đồng mỗi cổ phần, thấp hơn giá mở cửa phiên giao dịch sáng 3/7 khoảng 10.000 đồng. Nếu phiên đấu giá thành công, ước tính SCIC thu về hơn 400 tỷ đồng.

Sa Giang là doanh nghiệp chuyên sản xuất thức ăn chế biến sẵn như bánh phồng tôm, hủ tiếu, bánh phở. Ngoài sản phẩm truyền thống là bánh phồng tôm, công ty đang phát triển thêm nhiều loại sản phẩm mới như bánh phồng cua, cá, mực. Thị trường chủ lực của công ty là châu Âu (Đức, Hà Lan...) và một số quốc gia châu Á, nhưng biên lợi nhuận chỉ xấp xỉ 10%.

Năm ngoái, công ty ghi nhận 288 tỷ đồng doanh thu thuần và 23 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế. Mục tiêu doanh thu và lợi nhuận trước thuế năm nay lần lượt là 313 tỷ đồng và 31 tỷ đồng. Tỷ lệ cổ tức những năm gần đây đều trên 25%.

Nguyễn Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 87,500 89,500
AVPL/SJC HCM 87,500 89,500
AVPL/SJC ĐN 87,500 89,500
Nguyên liệu 9999 - HN 87,900 ▼100K 88,300 ▼100K
Nguyên liệu 999 - HN 87,800 ▼100K 88,200 ▼100K
AVPL/SJC Cần Thơ 87,500 89,500
Cập nhật: 02/11/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 88.000 89.150
TPHCM - SJC 87.500 89.500
Hà Nội - PNJ 88.000 89.150
Hà Nội - SJC 87.500 89.500
Đà Nẵng - PNJ 88.000 89.150
Đà Nẵng - SJC 87.500 89.500
Miền Tây - PNJ 88.000 89.150
Miền Tây - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 88.000 89.150
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 88.000
Giá vàng nữ trang - SJC 87.500 89.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 88.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 87.900 88.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 87.810 88.610
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 86.910 87.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 80.850 81.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 65.280 66.680
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 59.070 60.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 56.410 57.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 52.860 54.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 50.640 52.040
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 35.650 37.050
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 32.010 33.410
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 28.020 29.420
Cập nhật: 02/11/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,710 8,900 ▼10K
Trang sức 99.9 8,700 8,890 ▼10K
NL 99.99 8,740 ▼20K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,730
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,800 8,910 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,800 8,910 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,800 8,910 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,750 8,950
Miếng SJC Nghệ An 8,750 8,950
Miếng SJC Hà Nội 8,750 8,950
Cập nhật: 02/11/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,175.04 16,338.42 16,862.69
CAD 17,693.89 17,872.61 18,446.11
CHF 28,395.84 28,682.66 29,603.03
CNY 3,459.46 3,494.40 3,606.53
DKK - 3,616.27 3,754.78
EUR 26,771.11 27,041.53 28,239.20
GBP 31,800.55 32,121.77 33,152.49
HKD 3,168.93 3,200.93 3,303.65
INR - 300.09 312.09
JPY 159.91 161.53 169.21
KRW 15.87 17.63 19.13
KWD - 82,255.58 85,544.62
MYR - 5,716.20 5,840.91
NOK - 2,251.43 2,347.03
RUB - 247.98 274.52
SAR - 6,715.37 6,983.88
SEK - 2,317.22 2,415.61
SGD 18,614.60 18,802.62 19,405.96
THB 659.61 732.90 760.97
USD 25,084.00 25,114.00 25,454.00
Cập nhật: 02/11/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,130.00 25,144.00 25,454.00
EUR 26,988.00 27,096.00 28,194.00
GBP 32,026.00 32,155.00 33,112.00
HKD 3,189.00 3,202.00 3,305.00
CHF 28,741.00 28,856.00 29,717.00
JPY 162.13 162.78 169.84
AUD 16,333.00 16,399.00 16,889.00
SGD 18,786.00 18,861.00 19,384.00
THB 728.00 731.00 762.00
CAD 17,839.00 17,911.00 18,420.00
NZD 14,878.00 15,367.00
KRW 17.59 19.34
Cập nhật: 02/11/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25126 25126 25454
AUD 16248 16348 16918
CAD 17804 17904 18455
CHF 28736 28766 29559
CNY 0 3514.7 0
CZK 0 1040 0
DKK 0 3670 0
EUR 27010 27110 27982
GBP 32149 32199 33302
HKD 0 3280 0
JPY 162.52 163.02 169.53
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.095 0
MYR 0 6027 0
NOK 0 2312 0
NZD 0 14883 0
PHP 0 415 0
SEK 0 2398 0
SGD 18702 18832 19564
THB 0 690.8 0
TWD 0 790 0
XAU 8750000 8750000 8950000
XBJ 8200000 8200000 8700000
Cập nhật: 02/11/2024 19:45