Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thịt gà nhập Mỹ bán ở Việt Nam chỉ 18.000 đồng/kg

17:00 | 11/08/2019

3,122 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng cục Hải quan cho biết, 6 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu hơn 62.300 tấn thịt gà các loại, giá trị nhập khẩu đạt hơn 48,6 triệu USD. Như vậy, mỗi kg thịt gà nhập khẩu Mỹ có giá chỉ dưới 18.000 đồng.    
thit ga nhap my ban o viet nam chi 18000 dongkgKỷ lục nhập khẩu ô tô gần 2 tỷ USD sau 7 tháng
thit ga nhap my ban o viet nam chi 18000 dongkgChỉ còn ít tháng nữa nông sản, hải sản Canada sẽ tăng mạnh vào Việt Nam
thit ga nhap my ban o viet nam chi 18000 dongkgHàng hóa Mỹ nhập khẩu vào Việt Nam tăng mạnh

So với giá các loại thịt gà trên thị trường Việt Nam hiện nay, thịt gà Mỹ có giá siêu rẻ. Tuy nhiên, thịt gà nhập Mỹ không đúng sở thích của phần lớn người Việt vì là đông lạnh gồm các loại nguyên con, đùi gà, cánh và chân gà công nghiệp.

thit ga nhap my ban o viet nam chi 18000 dongkg
Thịt gà nhập Mỹ bán ở Việt Nam chỉ 18.000 đồng/kg

Trên thị trường, tại các siêu thị lớn, siêu thị tiện lợi, giá đùi gà, cánh gà dao động từ 38.000 đồng đến 65.000 đồng/kg. Trong khi đó, giá gà ta tươi sống trên thị trường hiện vào khoảng 110.000 đến 150.000 đồng/kg.

Trước cuộc thương chiến Mỹ - Trung xảy ra, giá gà Mỹ nhập vào Việt Nam cũng chỉ khoảng 19.000 đến 23.000 đồng. Các hiệp hội doanh nghiệp chăn nuôi gà địa phương đã lo ngại tình trạng giá gà nhập siêu rẻ khiến ngành chăn nuôi Việt Nam bị ảnh hưởng lớn.

Tại Mỹ, trong các siêu thị, đùi gà công nghiệp được bày bán với giá từ 8 đến 10 USD/kg, dao động từ 180.000 đến 200.000 đồng/kg. Các loại thịt gà được bán chủ yếu được bán dạng tươi sống và qua chế biến là lườn gà (ức gà) tẩm bột, cắt lát nhỏ để làm súp (soup) gà hoặc rán chiên tẩm bột có giá từ 10 đến 20 USD/kg khoảng 230.000 đến 460.000 đồng/kg.

Thói quen của người dân và thị trường Mỹ chủ yếu tiêu thụ thịt trắng phần ức gà, đầu cánh gà, điều này chủ yếu do loại thịt này mềm, ngọt và nhiều chất dinh dưỡng. Trong khi đó, loại đùi gà, chân gà, cánh gà, xương gà các loại đều được xuất khẩu sang các thị trường châu Á, châu Phi, Nga.

Theo các chuyên gia, dù thói quen ăn uống của người tiêu dùng Việt thích đùi gà song theo phần đùi gà thường ít chất dinh dưỡng hơn so với lườn gà. Đáng nói, thói quen chăn nuôi gà công nghiệp, dùi gà, cánh gà thường là nơi tiêm phòng trực tiếp các loại vacxin, thuốc phòng trị bệnh (nếu có).

Hiện, thương chiến Mỹ - Trung Quốc diễn ra căng thẳng, việc Mỹ đang trừng phạt lên các hàng hoá của Nga cũng khiến đường đi của các loại nông, thực phẩm của nước này vào các thị trường tiêu thụ lớn tại châu Á giảm sút mạnh. Các thị trường khác được thay thế như ASEAN, trong đó có Việt Nam được dự đoán sẽ là nơi nhập thịt gà Mỹ về nhiều hơn.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 25/11/2024 04:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 25/11/2024 04:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 25/11/2024 04:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 25/11/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 25/11/2024 04:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 25/11/2024 04:45