Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thi tuyển Phó Giám đốc bưu điện 5 tỉnh

19:12 | 13/07/2016

264 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng công ty Bưu điện Việt Nam sẽ tổ chức thi tuyển chức danh Phó Giám đốc kinh doanh Bưu điện 5 tỉnh Đồng Tháp, Trà Vinh, Vĩnh Long, Quảng Trị và Hải Dương vào cuối tháng 7/2016.
Bưu điện Việt Nam luôn chú trọng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu ngày càng phát triển trong tình hình mới.

Mục tiêu của việc thi tuyển là nhằm lựa chọn được người có đủ năng lực thúc đẩy hoạt động kinh doanh tại các đơn vị. Đồng thời tạo động lực và môi trường cạnh tranh lành mạnh để cán bộ, công nhân, viên chức trong ngành không ngừng phấn đấu, rèn luyện, đóng góp nhiều hơn nữa cho hoạt động của Tổng công ty.

Điểm đặc biệt tại lần tuyển dụng này là đối tượng tham gia ứng tuyển vào chức danh này hoàn toàn mở đối với tất cả cán bộ công nhân viên đang làm việc tại Bưu điện Việt Nam và doanh nghiệp ngoài Tổng công ty; cũng như cán bộ công chức tại các đơn vị hành chính sự nghiệp.

Ngoài các yêu cầu về trình độ chuyên môn đào tạo (tốt nghiệp Đại học chính quy trở lên các chuyên ngành Kinh tế, Kỹ thuật, Ngoại ngữ, Khoa học tự nhiên, xã hội, Luật học), ứng viên đăng ký dự tuyển cần có kinh nghiệm làm việc liên tục tối thiểu trong 5 năm, đã, đang giữ các chức vụ trưởng, phó phòng hoặc tương đương trở lên tại các đơn vị có quy mô tương đương Bưu điện tỉnh, thành phố. Độ tuổi đối với chức danh này không vượt quá 45 tuổi.

Sau vòng xét tuyển hồ sơ, các ứng viên sẽ thực hiện viết chuyên đề hoặc kế hoạch phát triển kinh doanh của Bưu điện tỉnh mà mình đăng ký hoặc những phương án kinh doanh đối với các dịch vụ của Bưu điện. Cùng với đó là các phương án, giải pháp nhằm đảm bảo mục tiêu doanh thu đề ra. Thời gian viết chuyên đề là 15 ngày (bao gồm cả thời gian tìm hiểu, khảo sát và viết).

Hội đồng tuyển dụng sẽ cung cấp thông tin cơ bản về đơn vị, địa bàn mà ứng viên dự tuyển; các Bưu điện tỉnh, thành phố cũng tạo mọi điều kiện cho ứng viên khảo sát, tìm hiểu thông tin cần thiết cho việc viết chuyên đề. Ứng viên có điểm chuyên đề đạt yêu cầu sẽ thực hiện việc thuyết trình chuyên đề, và trực tiếp trả lời các câu hỏi của Hội đồng tuyển dụng cũng như kiểm tra trình độ ngoại ngữ.

Để tham gia kì tuyển dụng này, ứng viên có thể nộp hồ sơ về Ban Tổ chức Lao động, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam hoặc các Bưu điện, tỉnh, thành phố nơi mình đăng kí dự tuyển trong thời gian từ nay đến hết ngày 25/7 (Chi tiết xem tại //www.vnpost.vn).

Việc thi tuyển lãnh đạo các Bưu điện tỉnh là một trong những gải pháp góp phần đổi mới công tác bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo quản lý theo hướng công khai, minh bạch của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam. Đồng thời nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu ngày càng phát triển trong tình hình mới.

Bưu điện Việt Nam kỳ vọng việc thi tuyển lãnh đạo Bưu điện tỉnh sẽ tạo bước đột phá trong công tác cán bộ, từ đó đánh giá, rút kinh nghiệm để tiếp tục áp dụng trên diện rộng, sớm thu hút được nhiều nhân sự xuất sắc tham gia vào quản lý, điều hành tại các Bưu điện tỉnh, thành phố.

Đăng Chung

Vietnamnet

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 10:00