Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thị trường căn hộ lớn sôi động những tháng cuối năm

11:00 | 04/11/2019

227 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mặc dù có những thay đổi đan xen, tuy nhiên càng về cuối năm, các căn hộ cao cấp, đặc biệt là các căn hộ có diện tích lớn càng khẳng định sức hút.

Diễn biến được dự đoán trước

Thống kê ⅔ chặng đường của năm 2019, thị trường căn hộ cao cấp đúng như những gì các chuyên gia dự báo: loại hình căn hộ cao cấp với diện tích lớn, giá bán cao ở nhiều dự án của thủ đô đang nhận được những tín hiệu tích cực bởi nhu cầu mua để ở trên thị trường giai đoạn cuối năm đang được đánh giá là khá cao.

Sức hút của những dự án cao cấp diện tích lớn có thể được lý giải bởi người Việt thường có tâm lý “nhà rộng thì sang” và việc dọn vào nhà mới sẽ đón tài lộc mới vào đầu năm. Đây cũng là thời điểm mà các dòng tiền từ các kênh đầu tư hoặc tích lũy đổ về. Dòng tiền này thường sẽ được dùng để mua các loại tài sản có giá trị như nhà cửa. Bởi vậy, các dự án cao cấp đã hoặc đang ra hàng đều trong tình trạng sôi động, lượng người đến tham quan nhà mẫu, tham quan dự án đều rất đông.

Mặc dù khu vực phía Tây Hà Nội đang được giới chuyên môn đánh giá cao bởi hệ thống cơ sở hạ tầng được đầu tư bài bản, giao thông đi lại thuận tiện, nhưng tại quận Thanh Xuân, hiện những dự án được đánh giá cao về chất lượng, tiện ích nội ngoại khu vượt trội không nhiều.

Thị trường căn hộ lớn sôi động những tháng cuối năm

Dự án Stellar Garden tại 35 Lê Văn Thiêm, Thanh Xuân

Cú hích cho bất động sản quận Thanh Xuân dịp cuối năm

Ghi nhận tại Thanh Xuân, Stellar Garden tại 35 Lê Văn Thiêm được phát triển chủ đầu tư Công ty Cổ phần Kinh doanh và Xây dựng Quang Minh là một trong những dự án cao cấp diện tích lớn 91.2m2 – 150.3m2 với định vị “nhà cao cửa rộng” đang tạo cú hích dịp cuối năm khi vừa đáp ứng tiêu chí về sản phẩm vừa đáp ứng tiêu chí về chính sách.

Dự án đem đến cho khách hàng một sản phẩm đảm bảo về chất lượng với 322 căn hộ cao cấp diện tích lớn, thỏa mãn những tiêu chí về tính riêng tư cho gia chủ, đủ gần để di chuyển đến các tuyến đường trọng điểm, đủ xa để có được cuộc sống yên tĩnh và thư thái.

Thị trường căn hộ lớn sôi động những tháng cuối năm
phối cảnh căn hộ mẫu 150.3m2 tại dự án Stellar Garden

Đáp ứng đúng nhu cầu của thị trường, với ưu thế về diện tích lớn, thiết kế vô cùng linh hoạt, các căn hộ tại Stellar Garden không chỉ là lựa chọn của gia đình nhiều thế hệ, mà còn phù hợp với những gia đình ít thành viên. Các không gian được phân chia hợp lý với nhiều công năng khác nhau như phòng khách, phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung, phòng đọc sách... tùy theo nhu cầu sử dụng của chủ sở hữu.

Cùng với đó, Stellar Garden còn mang đến một sản phẩm căn hộ giá trị vượt trội dẫn đầu thị trường bất động sản quận Thanh Xuân với trần cao 3.1m, cách âm và chống thấm tốt, hành lang 2.9m thông thoáng và rộng nhất khu vực. Thiết kế ở từng căn hộ cũng thể hiện được tâm huyết về một cuộc sống tiện nghi đủ đầy trong tương lai mà chủ đầu tư gửi gắm.

Các căn hộ mẫu được chủ đầu tư thiết kế theo phong cách Châu Âu hiện đại, sang trọng, mang lại cuộc sống sang trọng xứng tầm đẳng cấp mà ít dự án trên cùng khu vực có được. Cùng với đó là hệ thống tiện ích đa dạng, phong phú tại nội khu và ngoại khu mang đến cuộc sống tận hưởng đúng nghĩa.

Thị trường căn hộ lớn sôi động những tháng cuối năm

Ảnh chụp thực tế căn hộ mẫu 111.8m2 tại dự án Stellar Garden

Quay lại với xu hướng mua nhà giai đoạn cuối năm 2019, đây được biết đến là thời điểm các chủ đầu tư đưa ra nhiều chương trình ưu đãi để kích cầu người mua. Dự án Stellar Garden với chính sách bán hàng hấp dẫn “Mua nhà Stellar - Nhận Car dạo phố” lại càng hấp dẫn người mua hơn. Không chỉ sở hữu căn hộ hạng sang nổi bật tại khu vực, khách hàng còn có cơ hội nhận ngay quà tặng đặc biệt là chiếc xe ô tô Kia Morning có giá trị lên đến 350.000.000 VNĐ.

Ngoài ra, Stellar Garden hỗ trợ lãi suất 0% trong 12 tháng với 65% giá trị căn hộ. Khách hàng thanh toán sớm 95% bằng vốn tự có trong vòng 15 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng mua bán được hưởng chiết khấu 5% giá bán căn hộ. Đối với khách hàng mua căn hộ nhận bàn giao theo gói hoàn thiện thô cũng được hưởng ưu đãi chiết khấu 3.000.000 vnđ/m2.

(Các hình ảnh và thông số là tương đối, thông số chính thức từng căn hộ và tiện ích sẽ được quy định tại văn bản ký kết giữa Chủ đầu tư và Khách hàng)

Thông tin liên hệ:

Đơn vị tư vấn và quản lý bán hàng: Công Ty TNHH Phát Triển & Kinh Doanh BĐS Weland

Đơn vị phân phối: Grandland, An Phát Land, D’Home

Địa chỉ: 35 Lê Văn Thiêm, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

Hotline: 0976 98 3113

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 80,450 ▲400K 80,700 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 80,350 ▲400K 80,600 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
Cập nhật: 24/09/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.500 ▲600K 81.500 ▲400K
TPHCM - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 80.500 ▲600K 81.500 ▲400K
Hà Nội - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 80.500 ▲600K 81.500 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 80.500 ▲600K 81.500 ▲400K
Miền Tây - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.500 ▲600K 81.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.300 ▲600K 81.100 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.220 ▲600K 81.020 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.390 ▲590K 80.390 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.890 ▲550K 74.390 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.580 ▲450K 60.980 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.900 ▲410K 55.300 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.470 ▲390K 52.870 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.220 ▲360K 49.620 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.190 ▲350K 47.590 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.490 ▲250K 33.890 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.160 ▲220K 30.560 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.510 ▲190K 26.910 ▲190K
Cập nhật: 24/09/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,945 ▲40K 8,120 ▲40K
Trang sức 99.9 7,935 ▲40K 8,110 ▲40K
NL 99.99 7,980 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,980 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,050 ▲40K 8,160 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,050 ▲40K 8,160 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,050 ▲40K 8,160 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Cập nhật: 24/09/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
SJC 5c 81,500 ▲1500K 83,520 ▲1500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▲1500K 83,530 ▲1500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 80,000 ▲500K 81,300 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 80,000 ▲500K 81,400 ▲500K
Nữ Trang 99.99% 79,900 ▲500K 80,900 ▲500K
Nữ Trang 99% 78,099 ▲495K 80,099 ▲495K
Nữ Trang 68% 52,668 ▲341K 55,168 ▲341K
Nữ Trang 41.7% 31,389 ▲209K 33,889 ▲209K
Cập nhật: 24/09/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,415.46 16,581.27 17,114.07
CAD 17,744.48 17,923.72 18,499.65
CHF 28,321.63 28,607.71 29,526.95
CNY 3,425.71 3,460.31 3,572.04
DKK - 3,599.74 3,737.77
EUR 26,646.64 26,915.79 28,109.11
GBP 32,015.31 32,338.69 33,377.81
HKD 3,082.05 3,113.18 3,213.22
INR - 293.75 305.51
JPY 165.13 166.79 174.74
KRW 15.97 17.74 19.25
KWD - 80,494.75 83,716.98
MYR - 5,840.87 5,968.56
NOK - 2,304.56 2,402.52
RUB - 256.13 283.55
SAR - 6,543.42 6,805.35
SEK - 2,366.80 2,467.41
SGD 18,602.95 18,790.86 19,394.66
THB 660.65 734.05 762.20
USD 24,420.00 24,450.00 24,790.00
Cập nhật: 24/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,440.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,816.00 26,924.00 28,043.00
GBP 32,254.00 32,384.00 33,380.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,216.00
CHF 28,522.00 28,637.00 29,529.00
JPY 166.94 167.61 175.35
AUD 16,539.00 16,605.00 17,116.00
SGD 18,722.00 18,797.00 19,355.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,872.00 17,944.00 18,492.00
NZD 15,186.00 15,695.00
KRW 17.65 19.48
Cập nhật: 24/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24470 24470 24810
AUD 16502 16552 17161
CAD 17908 17958 18510
CHF 28662 28762 29365
CNY 0 3462.7 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27003 27053 27856
GBP 32495 32545 33297
HKD 0 3155 0
JPY 167.6 168.1 174.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15223 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18773 18823 19474
THB 0 706.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7500000 7500000 8000000
Cập nhật: 24/09/2024 14:00