Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Thị trường bánh trung thu 2020: Đa dạng sắc màu có đắt khách?

06:22 | 20/09/2020

275 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Nhằm tạo ra hương vị mới, khác biệt so với dòng bánh truyền thống, các cửa hàng đã sáng tạo ra nhiều loại bánh trung thu độc đáo như rau câu, tỏi đen, sushi nhằm thu hút khách hàng.

Bánh trung thu tỏi đen

Mặc dù có giá cao gấp 5 - 7 lần bánh thông thường nhưng bánh trung thu làm từ tỏi đen vẫn cháy hàng, đắt khách. Giá bán trên thị trường hiện dao động khoảng 250.000 - 400.000 đồng/cái loại 250g (tuỳ từng nhân).

Theo đó, loại bánh này được làm từ tỏi đen xay nhuyễn và nặn thành vỏ bánh, bên trong những tép tỏi được kết hợp với các loại nhân như thập cẩm, gà quay, nhân đậu xanh, đậu đen. Bánh có màu đen tuyền rất đặc trưng và bắt mắt.

Cảm nhận chung của người tiêu dùng là dòng bánh mới rất thích hợp để làm quà biếu cho người lớn tuổi. Bởi tỏi đen có công dụng giảm cholesterol, kiểm soát tiểu đường, ngăn ngừa xơ cứng động mạnh, bệnh cao huyết áp.

Thị trường bánh trung thu 2020: Đa dạng sắc màu có đắt khách? - 1
Bánh trung thu tỏi đen

Bánh trung thu sushi

Chị Trương Hoàng Như (TP.HCM) tâm sự, chiếc bánh trung thu sushi là ý tưởng mà chị luôn ấp ủ trong nhiều năm qua, giờ mới có cơ hội thực hiện.

Chiếc bánh độc đáo có vỏ được làm từ cơm trắng trộn với giấm truyền thống, nhân bên trong có thể làm theo tùy sở thích của khách hàng, nhưng chủ đạo vẫn là lươn nướng Nhật, hàu Nhật chiên xù, cá hồi, tôm trứng muối cùng các loại trứng cá.

Thị trường bánh trung thu 2020: Đa dạng sắc màu có đắt khách? - 2
Bánh trung thu sushi

Bánh trung thu sushi có thể làm chín hoặc sống theo sở thích của khách. Đặc biệt, khi vận chuyển, bánh trung thu sushi được bảo quản bằng đá lạnh bên dưới hộp để giữ được chất lượng cũng như độ tươi ngon.

Về giá thành, chị Như cho biết, bánh trung thu sushi có giá 800.000 đồng/hộp 2 chiếc và 1.500.000 đồng/hộp 4 chiếc sẽ được chọn tùy khẩu vị mỗi khách hàng.

Bánh trung thu "không sợ béo"

Bánh trung thu là món ăn đặc biệt, nhưng nhiều người lại không dám ăn vì sợ béo. Song năm nay, trên thị trường đã xuất hiện một số loại bánh trung thu dinh dưỡng không béo. Loại bánh này có ngoài rắn hơn bánh thường. Bánh có mùi của bột Whey, bên trong ngọt dịu chứ không sắc như bánh truyền thống.

Một hộp 6 bánh có giá khoảng 880.000 đồng. Tính ra, một chiếc bánh có giá khoảng 150.000 đồng, cao hơn khoảng 2 lần so với bánh truyền thống thông thường. Tuy nhiên, loại bánh này lại chỉ để được trong vòng 7 ngày. Nếu quá 7 ngày, các dinh dưỡng sẽ không được đảm bảo tốt nhất.

Thị trường bánh trung thu 2020: Đa dạng sắc màu có đắt khách? - 3
Bánh trung thu "không sợ béo"

Bánh trung thu thạch rau câu

Nhằm tạo ra hương vị mới cho dòng bánh trung thu, nhiều chị em nội trợ đã thử nghiệm thành công nguyên liệu thạch rau câu. Đơn cử là toàn bộ phần vỏ bánh xưa nay vốn là bột mì được chuyển sang thành rau câu. Vỏ nhân cũng được phá cách với bánh flan, khoai môn, đậu đỏ, hồng trà.

Giá bán cho mỗi chiếc bánh trung thu rau câu hiện dao động 50.000 - 100.000 đồng. Đặc biệt, với những chiếc bánh kỳ công, có vẽ hoa văn tinh xảo có thể lên tới 150.000 - 200.000 đồng/chiếc.

Thị trường bánh trung thu 2020: Đa dạng sắc màu có đắt khách? - 4
Bánh trung thu thạch rau câu

Theo chị Giang, người làm bánh trung thu rau câu cho biết, dòng bánh này cách làm khá đơn giản, nếu tập trung, một ngày chị có thể ra 80 - 100 chiếc. Dụng cụ chỉ cần khuôn, nguyên vật liệu, bút vẽ hình.

"Nói thì dễ nhưng làm thực ra không đơn giản, vì mình làm bán chứ không chỉ để ăn. Thế nên, ngoài việc cho ra chuẩn màu, chuẩn vị thì tôi phải trang trí rất cầu kỳ, có những chiếc, tôi phải ngồi vẽ, bắt hoa cả tiếng đồng hồ. Không chỉ là làm bánh mà đó còn là nghệ thuật" - chị tâm sự.

Chị cũng cho biết, thời gian để làm xong 1 mẻ bánh khoảng 30 phút nhưng khâu chuẩn bị có thể lên tới 2 ngày; đặc biệt là phần nhân bánh phải được xử lý kỹ, để tránh bị chảy.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲1000K 85,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲1000K 85,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲1000K 85,000 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN 83,700 ▲1400K 84,000 ▲1100K
Nguyên liệu 999 - HN 83,500 ▲1300K 83,900 ▲1100K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲1000K 85,000 ▲1000K
Cập nhật: 19/11/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 83.600 ▲1800K 84.800 ▲1600K
TPHCM - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ 83.600 ▲1800K 84.800 ▲1600K
Hà Nội - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ 83.600 ▲1800K 84.800 ▲1600K
Đà Nẵng - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ 83.600 ▲1800K 84.800 ▲1600K
Miền Tây - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 83.600 ▲1800K 84.800 ▲1600K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 83.600 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.000 ▲1000K 85.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 83.600 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 83.500 ▲1800K 84.300 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 83.420 ▲1800K 84.220 ▲1800K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 82.560 ▲1780K 83.560 ▲1780K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 76.820 ▲1650K 77.320 ▲1650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 61.980 ▲1350K 63.380 ▲1350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.070 ▲1220K 57.470 ▲1220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 53.550 ▲1170K 54.950 ▲1170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.170 ▲1090K 51.570 ▲1090K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.070 ▲1060K 49.470 ▲1060K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.820 ▲750K 35.220 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.360 ▲670K 31.760 ▲670K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.570 ▲590K 27.970 ▲590K
Cập nhật: 19/11/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,290 ▲180K 8,470 ▲120K
Trang sức 99.9 8,280 ▲180K 8,460 ▲120K
NL 99.99 8,330 ▲180K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,280 ▲180K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,380 ▲180K 8,480 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,380 ▲180K 8,480 ▲120K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,380 ▲180K 8,480 ▲120K
Miếng SJC Thái Bình 8,250 ▲130K 8,500 ▲100K
Miếng SJC Nghệ An 8,250 ▲130K 8,500 ▲100K
Miếng SJC Hà Nội 8,250 ▲130K 8,500 ▲100K
Cập nhật: 19/11/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,083.48 16,245.94 16,767.12
CAD 17,656.23 17,834.58 18,406.72
CHF 28,036.49 28,319.69 29,228.19
CNY 3,422.23 3,456.80 3,567.69
DKK - 3,541.10 3,676.70
EUR 26,217.37 26,482.19 27,654.88
GBP 31,357.35 31,674.09 32,690.20
HKD 3,181.93 3,214.07 3,317.18
INR - 300.24 312.25
JPY 158.83 160.43 168.06
KRW 15.78 17.53 19.02
KWD - 82,565.40 85,866.18
MYR - 5,630.15 5,752.94
NOK - 2,259.80 2,355.74
RUB - 242.43 268.37
SAR - 6,750.31 6,998.42
SEK - 2,280.65 2,377.48
SGD 18,493.49 18,680.29 19,279.56
THB 649.13 721.26 748.88
USD 25,175.00 25,205.00 25,507.00
Cập nhật: 19/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,200.00 25,207.00 25,507.00
EUR 26,340.00 26,446.00 27,526.00
GBP 31,527.00 31,654.00 32,592.00
HKD 3,195.00 3,208.00 3,309.00
CHF 28,171.00 28,284.00 29,124.00
JPY 160.55 161.19 168.05
AUD 16,176.00 16,241.00 16,722.00
SGD 18,607.00 18,682.00 19,188.00
THB 714.00 717.00 747.00
CAD 17,763.00 17,834.00 18,331.00
NZD 14,673.00 15,154.00
KRW 17.46 19.17
Cập nhật: 19/11/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25293 25293 25507
AUD 16154 16254 16824
CAD 17768 17868 18420
CHF 28368 28398 29201
CNY 0 3473 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26382 26482 27360
GBP 31598 31648 32756
HKD 0 3266 0
JPY 162.26 162.76 169.27
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14757 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2307 0
SGD 18582 18712 19439
THB 0 679.8 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8500000
XBJ 7800000 7800000 8500000
Cập nhật: 19/11/2024 20:00