Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Taseco Land muốn tham gia đấu giá những dự án nào?

18:02 | 26/04/2024

1,182 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo kết quả kinh doanh năm 2023 của Công ty CP Đầu tư Bất động sản Taseco (Taseco Land), tính đến ngày 31/12/2023, nợ phải trả là 6.039 tỷ đồng, tăng 49% so với đầu năm. Mặc dù nợ nhiều, nhưng doanh nghiệp này cũng muốn tham gia đấu giá dự án nghìn tỷ tại Bắc Giang và Hà Nội.
Taseco Land muốn tham gia đấu giá những dự án nào?
Ảnh minh họa

Theo đó, ngày 27/4, Taseco Land sẽ tham gia đấu giá lô đất A3/CT2 tại phường Phúc Đồng, quận Long Biên, Hà Nội để làm dự án nhà ở cao tầng, tổng mức đầu tư dự kiến hơn 1.600 tỷ đồng. HĐQT của Taseco Land đã ban hành nghị quyết phê duyệt tham gia đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Phúc Đồng, quận Long Biên, Hà Nội.

Khu đất được đấu giá có ký hiệu A3/CT2 thuộc dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật các khu đất thuộc ô quy hoạch C12, C13 và các tuyến đường phụ cận phục vụ công tác đấu giá quyền sử dụng đất tại phường Phúc Đồng, Việt Hưng, quận Long Biên.

Theo thông báo của UBND quận Long Biên vào đầu tháng 4, khu đất này có tổng diện tích hơn 15.597 m2, trong đó có 6.245 m2 đất xây dựng công trình, tầng cao trung bình 11 tầng, tổng diện tích sàn là 68.650 m2; 2 tầng hầm với tổng diện tích sàn xây dựng tầng hầm là 12.490 m2. Diện tích còn lại hơn 9.352 m2 xây dựng hạ tầng kỹ thuật, sân đường nội bộ, vườn hoa, cây xanh.

Mức giá khởi điểm của khu đất là 51,2 triệu đồng/m2, bước giá áp dụng cho tất cả các vòng đấu là 500.000 đồng/m2. Theo quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND TP Hà Nội, tổng vốn đầu tư của dự án này là 1.603 tỷ đồng, trong đó 804,5 tỷ đồng chi phí đầu tư và 799 tỷ đồng tiền sử dụng đất.

Nhà đầu tư khi tham gia đấu giá phải có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 321 tỷ đồng (tương đương 20% tổng mức đầu tư dự án). Buổi đấu giá sẽ được tổ chức vào sáng ngày 27/4.

Trước đó, theo công bố của Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang, Taseco Land là nhà đầu tư duy nhất nộp hồ sơ đăng ký thực hiện Dự án khu 2 thuộc Khu đô thị tại xã Tiền Phong, huyện Yên Dũng và xã Đồng Sơn, thành phố Bắc Giang.

Dự án khu 2 có diện tích khoảng 40,9ha, chiếm phần lớn là đất trồng cây hàng năm, khoảng 34 ha với mục tiêu hoàn chỉnh đồng bộ kết cấu hạ tầng theo quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.

Dự án có tổng chi phí thực hiện là 3.770 tỷ đồng, chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư là 101 tỷ đồng. Về tiến độ, trong vòng 60 tháng kể từ ngày được chấp thuận, nhà đầu tư sẽ phải hoàn thành các thủ tục về đất đai, xây dựng cũng như hoàn thành xây dựng công trình.

Về kết quả kinh doanh, theo báo cáo tài chính hợp nhất năm 2023, nợ phải trả tại ngày 31/12/2023 của Taseco Land đạt 6.039 tỷ đồng, tăng 49% so với đầu năm. Đáng chú ý là nợ vay đạt 3.262 tỷ đồng, tăng 2,8 lần. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước đạt 481 tỷ đồng, tăng 2,8 lần. Trong khi đó, khoản người mua trả tiền trước ngắn hạn lại giảm rất sâu, giảm 88%, chỉ còn 26 tỷ đồng.

Nợ vay tăng cao khiến chi phí tài chính của Taseco Land trong năm 2023 tăng cao, chạm mốc 101 tỷ đồng, tăng 5,3 lần; chi phí quản lý 187 tỷ đồng, tăng 33%.

Vốn chủ sở hữu của Taseco Land tại thời điểm kết thúc năm 2023 đạt 4.137 tỷ đồng, tăng 9% so với đầu năm. Hệ số nợ phải trả/vốn chủ sở hữu là 0,78 lần.

Về dòng tiền, dòng tiền kinh doanh năm 2023 của Taseco Land âm tới 1.557 tỷ đồng, do tăng hàng tồn kho, tăng các khoản phải thu, giảm các khoản phải trả, đóng thuế thu nhập doanh nghiệp.

Dòng tiền đầu tư cũng âm tới 643 tỷ đồng, chủ yếu do tăng chi mua sắm tài sản, chi cho vay. Do đó, Taseco Land phải bù đắp bằng việc đẩy quy mô dòng tiền đi vay tăng gấp 2,3 lần năm trước, đạt 3.818 tỷ đồng.

Lưu chuyển tiền thuần cả năm âm, khiến lượng tiền và tương đương tiền cuối năm chỉ còn 288 tỷ đồng, giảm 38% so với đầu năm.

Trên thị trường chứng khoán, kết phiên giao dịch ngày 26/4/2024, cổ phiếu TAL của Công ty CP Đầu tư Bất động sản Taseco giao dịch ở mức 21.900đ/cp, giảm 300đ/cp so với phiên giao dịch ngày 25/4/2024.

Huy Tùng

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • rot-von-duong-dai-agri
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 77,950 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,850 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
Cập nhật: 17/09/2024 13:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.000 79.200
TPHCM - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 78.000 79.200
Hà Nội - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 78.000 79.200
Đà Nẵng - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 78.000 79.200
Miền Tây - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.000 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.000
Giá vàng nữ trang - SJC 80.000 ▲1500K 82.000 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.900 78.700
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.820 78.620
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.010 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.690 72.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.780 59.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.270 53.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.910 51.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.760 48.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.790 46.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.490 32.890
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.260 29.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.720 26.120
Cập nhật: 17/09/2024 13:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,695 7,880
Trang sức 99.9 7,685 7,870
NL 99.99 7,700
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,800 7,920
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,800 7,920
Miếng SJC Thái Bình 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 8,000 ▲150K 8,200 ▲150K
Cập nhật: 17/09/2024 13:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,000 ▲1500K 82,000 ▲1500K
SJC 5c 80,000 ▲1500K 82,020 ▲1500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,000 ▲1500K 82,030 ▲1500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,900 79,200
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,900 79,300
Nữ Trang 99.99% 77,800 78,800
Nữ Trang 99% 76,020 78,020
Nữ Trang 68% 51,239 53,739
Nữ Trang 41.7% 30,513 33,013
Cập nhật: 17/09/2024 13:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,162.42 16,325.68 16,850.28
CAD 17,640.04 17,818.22 18,390.79
CHF 28,389.08 28,675.84 29,597.30
CNY 3,396.77 3,431.08 3,541.87
DKK - 3,599.22 3,737.24
EUR 26,658.53 26,927.81 28,121.69
GBP 31,644.12 31,963.76 32,990.87
HKD 3,077.21 3,108.30 3,208.18
INR - 292.59 304.30
JPY 169.55 171.26 179.46
KRW 16.14 17.94 19.56
KWD - 80,455.68 83,676.46
MYR - 5,690.12 5,814.52
NOK - 2,275.83 2,372.57
RUB - 258.97 286.69
SAR - 6,536.35 6,798.02
SEK - 2,366.68 2,467.29
SGD 18,516.05 18,703.08 19,304.08
THB 653.36 725.96 753.80
USD 24,400.00 24,430.00 24,770.00
Cập nhật: 17/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,400.00 24,415.00 24,755.00
EUR 26,803.00 26,911.00 28,029.00
GBP 31,837.00 31,965.00 32,955.00
HKD 3,092.00 3,104.00 3,208.00
CHF 28,550.00 28,665.00 29,564.00
JPY 170.24 170.92 178.74
AUD 16,270.00 16,335.00 16,842.00
SGD 18,632.00 18,707.00 19,262.00
THB 719.00 722.00 754.00
CAD 17,744.00 17,815.00 18,358.00
NZD 14,965.00 15,471.00
KRW 17.85 19.73
Cập nhật: 17/09/2024 13:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24410 24410 24770
AUD 16392 16442 16945
CAD 17890 17940 18392
CHF 28870 28920 29484
CNY 0 3431.4 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27106 27156 27866
GBP 32214 32264 32931
HKD 0 3185 0
JPY 172.92 173.42 178.93
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15022 0
PHP 0 414 0
SEK 0 2395 0
SGD 18793 18843 19394
THB 0 698.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8200000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 17/09/2024 13:00