Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tăng cường kiểm tra đảm bảo an toàn tại cơ sở kinh doanh xăng dầu, gas, điện

12:39 | 07/10/2020

131 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Sở Công Thương Hà Nội vừa có văn bản yêu cầu các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, cơ sở kinh doanh xăng dầu, cơ sở kinh doanh, chiết nạp gas, cửa hàng kinh doanh gas, đơn vị điện lực đảm bảo an toàn trong kinh doanh...

Theo yêu cầu của Sở Công Thương, các cơ sở sản xuất công nghiệp, trạm nạp LPG, cơ sở sử dụng vật liệu nổ công nghiêp, kho lưu giữ hóa chất nguy hiểm, cần tăng cường công tác kiểm tra, ghi chép nhật ký theo dõi công tác vận hành, công tác an toàn lao động, đưa ra cảnh báo nguy hiểm gây mất an toàn trong doanh nghiệp và người lao động.

Rà soát các máy móc, thiết bị, vật tư, hóa chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động để chủ động thực hiện việc kiểm tra, kiểm định an toàn khi hết thời hạn kiểm định; thực hiện việc ghi nhãn, sắp xếp, cảnh báo an toàn hóa chất cho từng lô, loại hóa chất nguy hiểm; bố trí theo dõi, canh gác khu vực kho chứa vật liệu nổ công nghiệp để đảm bảo an ninh, an toàn theo đúng quy định hiện hành về bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;

Bên cạnh đó, chú trọng công tác huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động, an toàn hóa chất, an toàn vật liệu nổ công nghiệp với các lao động.

tang-cuong-kiem-tra-dam-bao-an-toan-tai-co-so-kinh-doanh-xang-dau-gas-dien
Ảnh minh họa.

Với các cơ sở kinh doanh xăng dầu, kinh doanh sang chiết gas, tăng cường kiểm tra, giám sát trong các cơ sở. Thường xuyên tổ chức đào tạo, huấn luyện, cập nhật kiến thức an toàn, vệ sinh lao động, duy trì sổ theo dõi phương tiện ứng phó sự cố gây mất an toàn tại cơ sở.

Rà soát các máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu để chủ động kiểm tra, bảo dưỡng phương tiện chữa cháy, đảm bảo an toàn PCCC, ngăn ngừa các nguy cơ phát sinh cháy, nổ trong quá trình hoạt động.

Đối với các đơn vị điện lực và khách hàng sử dụng điện, thực hiện nghiêm các biện pháp vệ sinh công nghiệp cho các thiết bị điện để tránh cháy và chập điện. Bố trí cán bộ có chuyên môn kiểm tra thường xuyên công tác an toàn điện; bảo trì, bảo dưỡng thiết bị điện để hạn chế tối đa mất an toàn điện.

Thay thế các thiết bị điện đã hết hạn sử dụng hoặc không đảm bảo an toàn để giảm thiểu nguy cơ cháy nổ do chập điện.

Hướng dẫn người lao động thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng điện; tập huấn về an toàn điện cho người lao động...

Xuân Hinh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,500 84,500
AVPL/SJC HCM 82,500 84,500
AVPL/SJC ĐN 83,000 85,000
Nguyên liệu 9999 - HN 82,200 ▲300K 82,500 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 81,100 ▼700K 82,400 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,500 84,500
Cập nhật: 11/10/2024 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 82.000 ▲200K 83.100 ▲200K
TPHCM - SJC 82.500 84.500
Hà Nội - PNJ 82.000 ▲200K 83.100 ▲200K
Hà Nội - SJC 82.500 84.500
Đà Nẵng - PNJ 82.000 ▲200K 83.100 ▲200K
Đà Nẵng - SJC 82.500 84.500
Miền Tây - PNJ 82.000 ▲200K 83.100 ▲200K
Miền Tây - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 82.000 ▲200K 83.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.500 84.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 82.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 81.800 ▲200K 82.600 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 81.720 ▲200K 82.520 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 80.870 ▲190K 81.870 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 75.260 ▲180K 75.760 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 60.700 ▲150K 62.100 ▲150K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 54.920 ▲140K 56.320 ▲140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 52.440 ▲130K 53.840 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 49.140 ▲130K 50.540 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 47.070 ▲120K 48.470 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 33.110 ▲80K 34.510 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.730 ▲80K 31.130 ▲80K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.010 ▲70K 27.410 ▲70K
Cập nhật: 11/10/2024 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,140 ▲30K 8,320 ▲30K
Trang sức 99.9 8,130 ▲30K 8,310 ▲30K
NL 99.99 8,180 ▲30K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 8,160 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,230 ▲30K 8,330 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,230 ▲30K 8,340 ▲30K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,230 ▲30K 8,330 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 8,250 8,450
Miếng SJC Nghệ An 8,250 8,450
Miếng SJC Hà Nội 8,250 8,450
Cập nhật: 11/10/2024 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,319.17 16,484.01 17,013.46
CAD 17,589.56 17,767.23 18,337.90
CHF 28,238.57 28,523.81 29,439.97
CNY 3,420.66 3,455.21 3,566.18
DKK - 3,572.38 3,709.32
EUR 26,454.57 26,721.79 27,906.13
GBP 31,567.01 31,885.87 32,910.01
HKD 3,112.87 3,144.31 3,245.30
INR - 294.73 306.52
JPY 161.08 162.71 170.46
KRW 15.94 17.71 19.22
KWD - 80,883.98 84,120.69
MYR - 5,730.33 5,855.52
NOK - 2,265.77 2,362.05
RUB - 242.99 269.01
SAR - 6,592.22 6,856.02
SEK - 2,342.32 2,441.85
SGD 18,531.50 18,718.68 19,319.91
THB 658.22 731.36 759.39
USD 24,610.00 24,640.00 25,000.00
Cập nhật: 11/10/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,660.00 24,670.00 25,010.00
EUR 26,624.00 26,731.00 27,850.00
GBP 31,826.00 31,954.00 32,944.00
HKD 3,132.00 3,145.00 3,250.00
CHF 28,444.00 28,558.00 29,456.00
JPY 163.29 163.95 171.45
AUD 16,432.00 16,498.00 17,008.00
SGD 18,679.00 18,754.00 19,306.00
CAD 17,732.00 17,803.00 18,339.00
THB 724.00 727.00 759.00
DKK 3,574.00 3,709.00
NOK 2,266.00 2,362.00
Cập nhật: 11/10/2024 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24640 24640 25000
AUD 16383 16483 17045
CAD 17684 17784 18336
CHF 28542 28572 29379
CNY 0 3473.9 0
CZK 0 1028 0
DKK 0 3644 0
EUR 26680 26780 27652
GBP 31908 31958 33061
HKD 0 3180 0
JPY 163.83 164.33 170.85
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.0501 0
MYR 0 6104 0
NOK 0 2300 0
NZD 0 14930 0
PHP 0 420 0
SEK 0 2395 0
SGD 18627 18757 19487
THB 0 690.6 0
TWD 0 768 0
XAU 8250000 8250000 8450000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 11/10/2024 15:00