Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Tân Hiệp Phát bị phạt 25 triệu đồng vì kiểm nghiệm định kỳ chưa đầy đủ

11:01 | 08/06/2015

1,505 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Kết quả thanh tra chính thức của Bộ Y tế cho thấy, Tân Hiệp Phát đã thực hiện đúng các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm, mẫu kiểm nghiệm đạt yêu cầu, kho bãi, nguyên liệu, phụ gia phù hợp quy định, … Tuy nhiên, Tân Hiệp Phát vẫn phải chịu phạt 25 triệu đồng vì hành vi kiểm nghiệm định kỳ chưa đầy đủ.

Thanh tra Bộ Y tế vừa ban hành Kết luận thanh tra toàn diện việc thực hiện các quy định về an toàn thực phẩm tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tân Hiệp Phát. Đây là kết quả của hơn một tháng thanh tra của đoàn thanh tra Bộ Y tế, do ông Nguyễn Văn Nhiên, Phó Chánh thanh tra Bộ làm trưởng đoàn.

Dây chuyền sản xuất của Tân Hiệp Phát.

 

Kết luận thanh tra số 121, ban hành ngày 5/6 của Bộ Y tế cho thấy, Tân Hiệp Phát đã thực hiện đúng các quy trình đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Cụ thể, từ tháng 6/2012 đến tháng 10/2014, công ty Tân Hiệp Phát đã công bố chất lượng 23 sản phẩm. Tại thời điểm kiểm tra, hai sản phẩm không còn hàng là trà thảo mộc Dr Thanh quy cách đóng chai thủy tinh 240 ml, và trà xanh vị chanh không độ ít đường đóng chai PET 500ml.

Qua kiểm tra, ghi nhận 21/21 sản phẩm có nhãn mác phù hợp công bố.

Về nguyên liệu, phụ gia dùng cho sản xuất thực phẩm, kết quả thanh tra cho thấy, nguyên liệu Tân Hiệp Phát sử dụng có hóa đơn chứng từ đầy đủ. Phụ gia thực phẩm đang sử dụng đều nằm trong danh mục cho phép của Bộ Y tế. Những nguyên liệu thuộc diện phải công bố, đã công bố theo đúng quy định

Nguyên liệu nhập khẩu trong thời gian công bố tiêu chuẩn chất lượng còn hiệu lực. Tại thời điểm thanh tra không phát hiện trong kho có nguyên liệu, phụ gia thực phẩm hết hạn hoặc hỏng mốc.

Nguồn nước dùng cho sản xuất thực phẩm được kiểm nghiệm định kỳ theo đúng quy định, kết quả đạt yêu cầu.

Hóa chất dùng để xúc rửa, khử trùng dụng cụ là những chất được phép sử dụng trong quá trình sản xuất thực phẩm, có nguồn gốc rõ ràng, có đủ hóa đơn, chứng từ, được bảo quản tại kho riêng, đáp ứng yêu cầu bảo quản theo quy định.

Dây chuyền sản xuất khép kín, đạt các yêu cầu về vệ sinh an toàn thực phẩm.

Đoàn Thanh tra đã lấy 35 mẫu sản phẩm thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm để kiểm nghiệm tại Viện Y tế công cộng TP. Hồ Chí Minh. Kết quả 100% mẫu kiểm nghiệm đều đạt yêu cầu.17/23 sản phẩm của Tân Hiệp Phát đã được kiểm nghiệm định kỳ theo quy định, kết quả đạt tiêu chuẩn công bố.

Người lao động được khám sức khỏe định kỳ, được kiểm tra và cấp giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định. Kiểm tra trực tiếp cho thấy, người lao động được trang bịđầy đủ trang phục bảo hộ chuyên dụng, hiểu biết và thực hành đúng quy trình an toàn thực phẩm.

Điều vi phạm duy nhất mà đoàn thanh tra đã phát hiện tại Công ty Tân Hiệp Phát là không thực hiện kiểm nghiệm định kỳ năm 2013, 2014 đối với 6 sản phẩm. Bao gồm: trà thảo mộc Dr Thanh chai thủy tinh 240 ml, trà xanh vị chanh 0 độ chai thủy tinh 240 ml, nước tăng lực Number chai thủy tinh 240 ml, sữa đậu nành đậu xanh Number One Soya chai thủy tinh 240 ml, nước tăng lực dâu Number One chai thủy tinh 240 ml và nước tăng lực Number One chai thủy tinh 240 ml.

Vi phạm này bắt nguồn từ nhận thức chưa đầy đủ của công ty về việc kiểm nghiệm sản phẩm định kỳ. Kết luận thanh tra ghi rõ: “Công ty báo cáo do nhận thức chưa đầy đủ quy định về kiểm nghiệm định kỳ và cho rằng hai loại chai nhựa và chai thủy tinh chứa đựng sản phẩm trong cùng mẻ, cùng công thức thì chỉ kiểm nghiệm một loại chai là đủ. Hiện, Công ty đã lấy mẫu kiểm nghiệm bổ sung”.

Với vi phạm nêu trên, Công ty Tân Hiệp Phát đã bị Đoàn thanh tra xử phạt hành chính 25 triệu đồng.

Duy An

(Năng lượng Mới)

 

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,000 87,000
AVPL/SJC HCM 85,000 87,000
AVPL/SJC ĐN 85,000 87,000
Nguyên liệu 9999 - HN 85,500 85,800
Nguyên liệu 999 - HN 85,400 85,700
AVPL/SJC Cần Thơ 85,000 87,000
Cập nhật: 24/11/2024 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 85.500 86.800
TPHCM - SJC 85.000 87.000
Hà Nội - PNJ 85.500 86.800
Hà Nội - SJC 85.000 87.000
Đà Nẵng - PNJ 85.500 86.800
Đà Nẵng - SJC 85.000 87.000
Miền Tây - PNJ 85.500 86.800
Miền Tây - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 85.500 86.800
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 85.500
Giá vàng nữ trang - SJC 85.000 87.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 85.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 85.400 86.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 85.310 86.110
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 84.440 85.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 78.560 79.060
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 63.400 64.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 57.370 58.770
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 51.330 52.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 49.180 50.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.610 36.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 31.080 32.480
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 27.200 28.600
Cập nhật: 24/11/2024 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,470 8,670
Trang sức 99.9 8,460 8,660
NL 99.99 8,490
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,460
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,560 8,680
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,560 8,680
Miếng SJC Thái Bình 8,530 8,700
Miếng SJC Nghệ An 8,530 8,700
Miếng SJC Hà Nội 8,530 8,700
Cập nhật: 24/11/2024 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,046.60 16,208.68 16,728.64
CAD 17,687.79 17,866.46 18,439.60
CHF 27,837.96 28,119.15 29,021.19
CNY 3,419.82 3,454.37 3,565.18
DKK - 3,476.18 3,609.29
EUR 25,732.54 25,992.46 27,143.43
GBP 31,022.76 31,336.12 32,341.35
HKD 3,183.90 3,216.06 3,319.23
INR - 300.15 312.15
JPY 158.58 160.19 167.80
KRW 15.64 17.37 18.85
KWD - 82,362.07 85,654.62
MYR - 5,628.28 5,751.02
NOK - 2,235.02 2,329.91
RUB - 235.29 260.47
SAR - 6,754.55 7,002.80
SEK - 2,238.05 2,333.07
SGD 18,377.68 18,563.31 19,158.80
THB 649.08 721.20 748.82
USD 25,170.00 25,200.00 25,509.00
Cập nhật: 24/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,210.00 25,229.00 25,509.00
EUR 26,071.00 26,176.00 27,275.00
GBP 31,364.00 31,490.00 32,451.00
HKD 3,198.00 3,211.00 3,315.00
CHF 28,106.00 28,219.00 29,078.00
JPY 160.79 161.44 168.44
AUD 16,242.00 16,307.00 16,802.00
SGD 18,536.00 18,610.00 19,128.00
THB 712.00 715.00 746.00
CAD 17,850.00 17,922.00 18,438.00
NZD 14,619.00 15,111.00
KRW 17.40 19.11
Cập nhật: 24/11/2024 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25343 25343 25509
AUD 16149 16249 16817
CAD 17801 17901 18456
CHF 28210 28240 29034
CNY 0 3472.2 0
CZK 0 1011 0
DKK 0 3579 0
EUR 26021 26121 26996
GBP 31338 31388 32504
HKD 0 3266 0
JPY 161.72 162.22 168.77
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.11 0
MYR 0 5869 0
NOK 0 2284 0
NZD 0 14634 0
PHP 0 407 0
SEK 0 2300 0
SGD 18474 18604 19335
THB 0 679.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 8000000 8000000 8700000
Cập nhật: 24/11/2024 11:00