Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Siêu xe Ferrari gặp nạn, ca sĩ Tuấn Hưng mất bao nhiêu tiền?

06:45 | 18/10/2018

668 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo một người chuyên kinh doanh các loại xe đắt tiền lâu năm ở Long Biên (Hà Nội), tổng thiệt hại của chiếc siêu xe Ferrari 488 GTB của ca sĩ Tuấn Hưng có thể lên tới 3 tỷ đồng.

Khoảng 3h sáng ngày 16/10, chiếc Ferrari 488 GTB của ca sĩ Tuấn Hưng đã gặp nạn trên cao tốc Hà Nội - Lào Cai, thuộc địa phận xã Kim Đức (TP Việt Trì - Phú Thọ). Siêu xe này đã bị nát bét phần đầu.

Lãnh đạo Công an TP Việt Trì cho biết, bước đầu xác định thời điểm đó siêu xe Ferrari đã tự đâm vào dải phân cách, may mắn không ai bị thương và không ảnh hưởng đến các phương tiện khác.

sieu xe ferrari gap nan ca si tuan hung mat bao nhieu tien
Hình ảnh chiếc siêu xe của ca sĩ Tuấn Hưng gặp tai nạn trên cao tốc Hà Nội - Lào Cai. Phần đầu xe gần như hư hỏng hoàn toàn. (Ảnh: Otofun)

Sau khi chiếc xe gặp tai nạn, may mắn là không có người bị thương. Nhưng điều làm rất nhiều người quan tâm là giá trị chiếc siêu xe là bao nhiêu, ca sĩ Tuấn Hưng sẽ mất bao nhiêu tiền để sửa xe hay bảo hiểm sẽ chi trả toàn bộ.

Để giúp độc giả Dân Trí có giải đáp thắc mắc, PV đã tìm gặp anh N.T.N – một người kinh doanh siêu xe ở Long Biên (Hà Nội). Anh N. cho biết: “Tuy tôi không biết chiếc Ferrari 488 GTB này sản xuất năm bao nhiêu, nhưng 15 tỷ đồng như các báo đưa là giá mua mới chiếc siêu xe này. Giá này đã bao gồm các loại thuế, phí để đeo biển cá nhân (biển trắng)”.

“Còn nếu là xe lướt như của ca sĩ Tuấn Hưng thì giá trị của nó là khoảng 10 tỷ đồng, vì không chỉ Ferrari mà các dòng xe sang khác cũng đều trượt giá rất nhanh sau vài năm sử dụng”, anh N. cho biết thêm.

Tai nạn xảy ra, nhưng trong cái rủi cũng còn có cái may, vì theo anh N.: “Rất may mắn là người không sao và còn may mắn hơn vì chiếc Ferrari 488 GTB có máy đặt ở phía sau xe nên vụ tai nạn không ảnh hưởng tới máy. Mọi thiệt hại đều nằm ở phía trước nên chi phí sửa chữa cũng được giảm thiểu.”

“Có rất nhiều thứ bị hư hỏng sau cú va chạm với giải phân cách như: đèn, cản trước, hệ thống điện, bộ lọc gió,…nên ước tính thiệt hại khoảng 3 tỷ đồng. Nếu là dòng siêu xe khác, máy được đặt ở phía trước thì số tiền phải bỏ ra có thể sẽ là 1 – 2 tỷ đồng nữa để khắc phục hậu quả”, anh N. cho biết thêm.

Với những người chơi siêu xe, họ đều sẵn sàng bỏ ra vài trăm triệu đồng/năm để mua bảo hiểm toàn diện cho xế “cưng”. Thế nhưng, theo anh N. không phải mua bảo hiểm đắt tiền là sẽ được thanh toán toàn bộ những thiệt hại của xe.

Có một số loại bảo hiểm dù giá có thể lên tới 150 – 200 triệu đồng/năm, nhưng họ chỉ đền bù 80% tổng thiệt hại cho các chi tiết như đèn, thân vỏ, hệ thống điện,…

Thậm chí, phía bảo hiểm còn tính riêng thiệt hại về máy móc. Nếu vụ tai nạn làm hỏng cả máy thì giá trị bồi thường sẽ được tính theo khấu hao năm sử dụng của máy chiếc Ferrari 488 GTB và chỉ được đền bù khoảng 70 – 80% giá trị.

Cũng có một số hãng bảo hiểm chi trả 100% các chi tiết như đèn, thân vỏ, hệ thống điện,…nhưng họ không nhận bảo hiểm về máy cho xe. Nếu vô tình tai nạn xảy ra, thiệt hại của chủ xe là khá nặng nề.

sieu xe ferrari gap nan ca si tuan hung mat bao nhieu tien
Nam ca sĩ từng tham gia "Hành trình siêu xe Car & Passion 2018" hồi tháng 3 năm nay. (Ảnh Autofun)

Không những vậy, dù khách hàng đã mua bảo hiểm “xịn” nhất, nhưng phía bảo hiểm họ sẽ từ chối bồi thường nếu người lái xe có chất kích thích, nồng độ cồn trong khi điều khiến xe gây tai nạn.

Nên nếu “may mắn”, người điều khiển chiếc siêu xe của ca sĩ Tuấn Hưng là anh Nguyễn Mạnh Giàu không có nồng độ cồn, không có chất kích thích, thì thiệt hại của ca sĩ Tuấn Hưng sẽ giảm thiểu đi nhiều, chỉ khoảng 600 triệu đồng (tương đương 20% mà phía bảo hiểm không chi trả).

Nhưng đó mới chỉ là 1 phương án, vì đồ thay thế cũng chỉ có thể là đồ được tìm mua lại từ “xác” các xe cũ. Còn nếu ca sĩ Tuấn Hưng thực sự chơi sang, thì theo anh N.: “Dòng siêu xe này, vỏ của nó là khung nhôm nguyên khối. Nên vụ tai nạn khiến đầu xe nát như vậy thì muốn thay đồ xịn từ nhà máy của Ferrari, anh chàng ca sĩ này sẽ phải bỏ ra toàn bộ chi phí khoảng 9 tỷ đồng để mang khung xe đó về Việt Nam.”

“Chưa kể, Tuấn Hưng còn phải thuê thợ trình độ cao mới có thể lắp ráp và sửa chưa lại được. Tôi tính nhẩm thôi, chi phí lắp ráp cũng mất khoảng 1 – 2 tỷ đồng nữa”, anh N. cho biết thêm.

Theo Dân trí

sieu xe ferrari gap nan ca si tuan hung mat bao nhieu tien Ông Kim Jong-un sắm siêu xe mới?
sieu xe ferrari gap nan ca si tuan hung mat bao nhieu tien 4 siêu xe bị giữ tại Hải Phòng là loại gì?
sieu xe ferrari gap nan ca si tuan hung mat bao nhieu tien Cuộc tỉ thí tốc độ giữa xe phân khối lớn, xe đua F1, siêu xe, và máy bay chiến đấu
sieu xe ferrari gap nan ca si tuan hung mat bao nhieu tien 'Bóng ma' Rolls-Royce Ghost đời 2010 giá gần 10,8 tỷ đồng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,300 ▲50K 77,450 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 77,200 ▲50K 77,350 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 10/09/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.350 ▲50K 78.500 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.350 ▲50K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.200 78.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.120 77.920
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.320 77.320
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.050 71.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.250 58.650
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.790 53.190
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.450 50.850
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.330 47.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.380 45.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.200 32.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.000 29.400
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.490 25.890
Cập nhật: 10/09/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,810
Trang sức 99.9 7,625 7,800
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,850
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,850
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 10/09/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,250 ▲100K 78,500 ▲50K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,250 ▲100K 78,600 ▲50K
Nữ Trang 99.99% 77,150 ▲100K 78,100 ▲50K
Nữ Trang 99% 75,327 ▲50K 77,327 ▲50K
Nữ Trang 68% 50,763 ▲34K 53,263 ▲34K
Nữ Trang 41.7% 30,221 ▲21K 32,721 ▲21K
Cập nhật: 10/09/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,995.24 16,156.81 16,675.92
CAD 17,715.69 17,894.64 18,469.58
CHF 28,307.54 28,593.48 29,512.18
CNY 3,393.10 3,427.37 3,538.03
DKK - 3,580.73 3,718.03
EUR 26,521.77 26,789.67 27,977.31
GBP 31,404.20 31,721.41 32,740.61
HKD 3,082.43 3,113.57 3,213.61
INR - 292.90 304.63
JPY 166.97 168.66 176.73
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 80,599.21 83,825.40
MYR - 5,599.27 5,721.66
NOK - 2,226.30 2,320.93
RUB - 259.17 286.92
SAR - 6,552.14 6,814.40
SEK - 2,328.26 2,427.23
SGD 18,411.94 18,597.92 19,195.46
THB 643.54 715.05 742.46
USD 24,460.00 24,490.00 24,830.00
Cập nhật: 10/09/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,500.00 24,510.00 24,850.00
EUR 26,689.00 26,796.00 27,913.00
GBP 31,627.00 31,754.00 32,741.00
HKD 3,102.00 3,114.00 3,218.00
CHF 28,494.00 28,608.00 29,501.00
JPY 167.66 168.33 176.17
AUD 16,107.00 16,172.00 16,677.00
SGD 18,543.00 18,617.00 19,166.00
THB 709.00 712.00 743.00
CAD 17,852.00 17,924.00 18,470.00
NZD 14,892.00 15,397.00
KRW 17.58 19.39
Cập nhật: 10/09/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24500 24500 24830
AUD 16227 16277 16780
CAD 17977 18027 18478
CHF 28819 28869 29422
CNY 0 3429.1 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 26977 27027 27732
GBP 32045 32095 32747
HKD 0 3185 0
JPY 169.86 170.36 175.87
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.011 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 14972 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2395 0
SGD 18681 18731 19292
THB 0 689.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7900000 7900000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 10/09/2024 18:00