Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Siêu thị, chợ dân sinh mở cửa bán hàng từ mùng 2 Tết

21:05 | 02/02/2022

92 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hàng loạt siêu thị, chợ dân sinh đã mở cửa bán hàng phục vụ nhu cầu của người dân từ ngày mùng 2 Tết Nguyên đán...

Ngày 2/2 (tức mùng 2 Tết Nguyên đán), nhiều siêu thị, chợ dân sinh ở Hà Nội đã mở cửa phục vụ nhu cầu của người dân trong dịp Tết. Bên cạnh đó, các siêu thị cũng mở các chương trình khuyến mãi nhân ngày đầu năm với các khách hàng đầu tiên.

Cụ thể, siêu thị BigC mở cửa từ 8 đến 22 giờ. Tại hệ thống siêu thị Tops Market cũng mở cửa hoạt động như ngày thường từ 8 - 22 giờ mỗi ngày.

Siêu thị Aeon Hà Đông và Long Biên (Hà Nội) mở cửa hoạt động từ 12h đến 22h. Từ ngày mùng 2 Tết các siêu thị mở cửa hoạt động bình thường từ 8h sáng. Hệ thống các siêu thị Co.opmart, MM Mega Market ngày mùng 2 Tết bắt đầu mở cửa trở lại.

Siêu thị, chợ dân sinh mở cửa bán hàng từ mùng 2 Tết
Ảnh minh họa.

Trong dịp mở hàng dịp đầu năm mới, một số nhà bán lẻ còn tung ra chương trình khuyến mãi, giảm giá cho các mặt hàng. Cụ thể, tại hệ thống siêu thị Co.opmart triển khai chương trình "Khai xuân như ý - Rước lộc lì xì", với hóa đơn 400.000 đồng, khách hàng được nhận bao lì xì từ 20.000 đồng đến 500.000 đồng, cùng nhiều ưu đãi khác.

Trong ngày đầu xuân, sức mua chưa lớn nên giá cả các mặt hàng tương đối ổn định, duy trì ở mức tương đương như thời điểm cận Tết.

Đại diện một số siêu thị, trung tâm thương mại cho biết, sẽ tiếp tục duy trì quy định về an toàn phòng, chống dịch, thực hiện đúng quy định về khoảng cách an toàn, yêu cầu đeo khẩu trang, bố trí nước xịt tay sát khuẩn, thực hiện đo nhiệt độ… để bảo đảm phòng, chống dịch triệt để, tạo điều kiện để khách hàng yên tâm mua sắm.

Bên cạnh đó, theo ghi nhận của PV nhiều chợ dân sinh ở nội thành và các huyện ngoại thành cũng bán hàng phục vụ người dân với các loại thực phẩm thiết yếu như rau củ quả, thịt lợn...

Một số chính sách mới có hiệu lực từ tháng 2/2022Một số chính sách mới có hiệu lực từ tháng 2/2022
Giảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% với một số nhóm hàng hóa, dịch vụGiảm thuế giá trị gia tăng xuống 8% với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ
Cửa khẩu Tân Thanh - Lạng Sơn chính thức khôi phục thông quanCửa khẩu Tân Thanh - Lạng Sơn chính thức khôi phục thông quan
Các siêu thị cam kết bán hàng đến 29 Tết Nguyên đánCác siêu thị cam kết bán hàng đến 29 Tết Nguyên đán

Xuân Hinh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 77,350 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,250 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 04/09/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 79.000 81.000
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 79.000 81.000
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 79.000 81.000
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 04/09/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,635 7,820
Trang sức 99.9 7,625 7,810
NL 99.99 7,640
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,640
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,740 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,740 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,900 8,100
Miếng SJC Nghệ An 7,900 8,100
Miếng SJC Hà Nội 7,900 8,100
Cập nhật: 04/09/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,250 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 04/09/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,476.93 16,643.36 17,191.71
CAD 17,972.86 18,154.40 18,752.53
CHF 28,552.73 28,841.14 29,791.36
CNY 3,431.90 3,466.56 3,581.31
DKK - 3,624.00 3,765.93
EUR 26,832.82 27,103.86 28,327.84
GBP 31,917.54 32,239.94 33,302.15
HKD 3,106.12 3,137.50 3,240.87
INR - 295.45 307.52
JPY 166.07 167.74 175.91
KRW 16.11 17.90 19.55
KWD - 81,167.50 84,483.28
MYR - 5,690.78 5,819.77
NOK - 2,312.56 2,412.76
RUB - 258.81 286.74
SAR - 6,604.07 6,873.85
SEK - 2,377.63 2,480.66
SGD 18,595.23 18,783.06 19,401.90
THB 648.89 720.99 749.22
USD 24,660.00 24,690.00 25,030.00
Cập nhật: 04/09/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,700.00 24,710.00 25,050.00
EUR 27,024.00 27,133.00 28,258.00
GBP 32,139.00 32,268.00 33,263.00
HKD 3,126.00 3,139.00 3,244.00
CHF 28,808.00 28,924.00 29,825.00
JPY 167.38 168.05 175.81
AUD 16,597.00 16,664.00 17,177.00
SGD 18,752.00 18,827.00 19,382.00
THB 713.00 716.00 748.00
CAD 18,104.00 18,177.00 18,730.00
NZD 15,351.00 15,863.00
KRW 17.86 19.71
Cập nhật: 04/09/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24710 24710 25050
AUD 16733 16783 17285
CAD 18255 18305 18756
CHF 29082 29132 29686
CNY 0 3474.7 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27321 27371 28074
GBP 32561 32611 33263
HKD 0 3185 0
JPY 169.55 170.05 175.56
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 0.993 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15375 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2440 0
SGD 18900 18950 19501
THB 0 692.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8000000 8000000 8100000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 04/09/2024 00:02