Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Sắp thanh tra các doanh nghiệp đầu mối xăng dầu

17:32 | 16/02/2022

5,994 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ba đoàn thanh tra chuyên ngành của Bộ Công Thương sẽ tiến hành thanh tra các doanh nghiệp đầu mối xăng dầu do bộ Bộ cấp phép sau khi phát hiện có hiện tượng vi phạm trong kinh doanh không có xăng dầu hồi đầu tháng 2/2022.

Theo tin trên PLO, ông Lê Việt Long, Chánh thanh tra Bộ Công Thương cho biết Bộ trưởng Bộ Công Thương đã ký quyết định thành lập ba đoàn thanh tra chuyên ngành thanh tra các doanh nghiệp đầu mối xăng dầu do Bộ này cấp phép.

"Dựa trên kết quả của đợt kiểm tra vừa qua, đoàn kiểm tra đã kiến nghị với Bộ trưởng và Bộ trưởng đã ban hành quyết định thành lập ba đoàn thanh tra chuyên ngành để thanh thanh tra các doanh nghiệp đầu mối do Bộ Công Thương cấp phép" - ông Long nói.

Hiện Bộ đang hoàn thiện các thủ tục liên quan để thực hiện và công bố hoạt động thanh tra chuyên ngành này. Nội dung thanh tra bao gồm các vấn đề liên quan đến việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh xăng dầu.

Sắp thanh tra các doanh nghiệp đầu mối xăng dầu
Bộ Công Thương thành lập 3 đoàn thanh tra các doanh nghiệp đầu mối xăng dầu.

Trước đó, thực hiện theo chỉ đạo của bộ trưởng Bộ Công Thương, từ ngày 10/2, đoàn kiểm tra do Chánh thanh tra Bộ Công Thương Lê Việt Long làm trưởng đoàn đã kiểm tra tại các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu ở phía Nam như Vĩnh Long, Sóc Trăng...

Trên cơ sở thông tin phản ánh từ báo chí, dư luận và các cơ quan quản lý ở địa phương về tình trạng khan hiếm xăng dầu, đoàn kiểm tra phát hiện có hiện tượng có cửa hàng kinh doanh không có xăng dầu, có cửa hàng có xăng nhưng không bán hàng, có dấu hiệu găm hàng - thông tin trên báo Tuổi trẻ nêu.

Trước đó, tại một cuộc họp ngày 9/2, Bộ trưởng Bộ Công Thương cho biết sẽ tổng kiểm tra rà soát các doanh nghiệp đầu mối có chức năng nhập khẩu xăng dầu. Đồng thời yêu cầu các doanh nghiệp hoạt động đúng với nội dung trên giấy phép và phải góp phần tích cực đảm bảo nguồn cung xăng dầu, tính cả nguồn trong nước và nhập khẩu, đáp ứng nhu cầu nền kinh tế.

Với những doanh nghiệp trong 6 tháng liên tục không nhập hàng vào để bán hàng ra, đảm bảo cung ứng cho thị trường bán lẻ và hoạt động kinh doanh thông suốt, sẽ cương quyết có biện pháp xử lý vi phạm, mức cao nhất là rút giấy phép.

Điều chỉnh giá xăng dầu bao nhiêu ngày/lần là hợp lý?Điều chỉnh giá xăng dầu bao nhiêu ngày/lần là hợp lý?
Triển khai nhiều biện pháp bình ổn thị trường xăng dầuTriển khai nhiều biện pháp bình ổn thị trường xăng dầu
Lạng Sơn: Giám sát toàn bộ cây xăng, chưa phát hiện vi phạmLạng Sơn: Giám sát toàn bộ cây xăng, chưa phát hiện vi phạm

Xuân Hinh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,500 80,500
AVPL/SJC HCM 78,500 80,500
AVPL/SJC ĐN 78,500 80,500
Nguyên liệu 9999 - HN 77,400 77,550
Nguyên liệu 999 - HN 77,300 77,450
AVPL/SJC Cần Thơ 78,500 80,500
Cập nhật: 06/09/2024 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 77.400 78.600
TPHCM - SJC 78.500 80.500
Hà Nội - PNJ 77.400 78.600
Hà Nội - SJC 78.500 80.500
Đà Nẵng - PNJ 77.400 78.600
Đà Nẵng - SJC 78.500 80.500
Miền Tây - PNJ 77.400 78.600
Miền Tây - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 77.400 78.600
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 77.400
Giá vàng nữ trang - SJC 78.500 80.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 77.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 77.300 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.220 78.020
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 76.420 77.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.140 71.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.330 58.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 51.860 53.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.520 50.920
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.390 47.790
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.440 45.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.240 32.640
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.040 29.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.520 25.920
Cập nhật: 06/09/2024 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,645 7,820
Trang sức 99.9 7,635 7,810
NL 99.99 7,650
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,750 7,860
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,750 7,860
Miếng SJC Thái Bình 7,850 8,050
Miếng SJC Nghệ An 7,850 8,050
Miếng SJC Hà Nội 7,850 8,050
Cập nhật: 06/09/2024 00:02
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 78,500 80,500
SJC 5c 78,500 80,520
SJC 2c, 1C, 5 phân 78,500 80,530
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 77,300 78,600
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 77,300 78,700
Nữ Trang 99.99% 77,200 78,200
Nữ Trang 99% 75,426 77,426
Nữ Trang 68% 50,831 53,331
Nữ Trang 41.7% 30,263 32,763
Cập nhật: 06/09/2024 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,229.70 16,393.64 16,920.26
CAD 17,862.03 18,042.46 18,622.04
CHF 28,508.32 28,796.28 29,721.32
CNY 3,414.61 3,449.10 3,560.43
DKK - 3,613.65 3,752.18
EUR 26,760.93 27,031.24 28,229.43
GBP 31,755.24 32,076.00 33,106.39
HKD 3,094.21 3,125.46 3,225.86
INR - 293.98 305.74
JPY 167.20 168.88 176.97
KRW 16.03 17.81 19.42
KWD - 80,840.61 84,075.97
MYR - 5,648.25 5,771.67
NOK - 2,287.25 2,384.46
RUB - 262.57 290.68
SAR - 6,575.02 6,838.16
SEK - 2,363.16 2,463.60
SGD 18,533.14 18,720.35 19,321.71
THB 650.12 722.35 750.05
USD 24,550.00 24,580.00 24,920.00
Cập nhật: 06/09/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,600.00 24,610.00 24,950.00
EUR 26,906.00 27,014.00 28,136.00
GBP 31,955.00 32,083.00 33,075.00
HKD 3,114.00 3,127.00 3,232.00
CHF 28,699.00 28,814.00 29,713.00
JPY 167.89 168.56 176.38
AUD 16,346.00 16,412.00 16,921.00
SGD 18,668.00 18,743.00 19,295.00
THB 711.00 714.00 746.00
CAD 17,995.00 18,067.00 18,617.00
NZD 15,111.00 15,619.00
KRW 17.75 19.60
Cập nhật: 06/09/2024 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24580 24580 24910
AUD 16419 16469 16981
CAD 18112 18162 18613
CHF 28965 29015 29568
CNY 0 3449.2 0
CZK 0 1060 0
DKK 0 3713 0
EUR 27172 27222 27927
GBP 32275 32325 32977
HKD 0 3185 0
JPY 170.27 170.77 176.28
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.3 0
LAK 0 1.015 0
MYR 0 5887 0
NOK 0 2368 0
NZD 0 15132 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2400 0
SGD 18797 18847 19398
THB 0 693.6 0
TWD 0 772 0
XAU 7950000 7950000 8050000
XBJ 7300000 7300000 7620000
Cập nhật: 06/09/2024 00:02