Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Sắp khai trương siêu thị Vinmart diện mạo mới tại tòa tháp cao nhất Việt Nam

10:12 | 26/07/2018

675 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 26/7/2018, siêu thị VinMart với diện mạo mới sẽ chính thức khai trương tại LandMark 81 – toà nhà cao nhất Việt Nam, đánh dấu bước phát triển quan trọng của hệ thống bán lẻ thuộc Tập đoàn Vingroup sau hơn 3 năm thành lập.  
sap khai truong sieu thi vinmart dien mao moi tai toa thap cao nhat viet nam
VinMart diện mạo hoàn toàn mới nằm trong LandMark 81 - toà nhà cao nhất Việt Nam

Nằm tại tầng B1 tòa nhà LandMark 81 thuộc khu đô thị Vinhomes Central Park (TP.HCM), VinMart LandMark 81 có tổng diện tích lên tới hơn 4.500 m2, là siêu thị VinMart lớn nhất khu vực miền Nam. Không chỉ là trung tâm mua sắm lý tưởng với hơn 40.000 mặt hàng đa dạng đáp ứng mọi nhu cầu cuộc sống đến từ những nhà cung cấp uy tín trong nước và quốc tế, VinMart LandMark 81 còn đem tới một không gian trải nghiệm mới lạ, thú vị cùng những dịch vụ tiện ích độc đáo.

sap khai truong sieu thi vinmart dien mao moi tai toa thap cao nhat viet nam
VinMart Landmark 81 cung cấp hơn 40.000 mặt hàng chất lượng, trong đó có nguồn rau-củ-quả sạch từ nông sản VinEco

Tại LandMark 81, VinMart lần đầu cho ra mắt những dịch vụ tiện ích hấp dẫn như gian hàng chất lượng cao We Care, khu vui chơi cho trẻ em KidZone, khu vực Bếp nhà mình và quầy ăn uống Cafeteria, dịch vụ Sơ chế thực phẩm, dịch vụ Đi chợ hộ...

Trong đó, Khu vực BẾP NHÀ MÌNH là nơi cung cấp những lựa chọn thực đơn phong phú và các loại thực phẩm sơ chế, chế biến sẵn ngon lành – chuẩn vị. Với nguồn nguyên liệu đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, rau-củ-quả sạch từ nông sản VinEco, Bếp Nhà Mình là giải pháp tuyệt vời giúp các bà nội trợ bận rộn chuẩn bị bữa cơm gia đình nhanh chóng và dễ dàng. VinMart LandMark 81 còn bố trí riêng quầy ăn uống CAFETERIA, nơi khách hàng có thể dừng chân nghỉ ngơi trong khi mua sắm để thưởng thức các món ăn ngon lành, mới nóng. Đặc biệt, khu vui chơi KIDZONE là món quà dành riêng cho những thượng đế nhí của VinMart với không gian được thiết kế thân thiện, an toàn cho trẻ em với Gian hàng kẹo ngọt, góc vẽ tượng, thư viện truyện tranh và thế giới trò chơi – đảm bảo các “thượng đế nhí” có những trải nghiệm thú vị trong lúc chờ bố mẹ mua sắm.

Đối với những khách hàng bận rộn, VinMart LandMark 81 cung cấp dịch vụ Đi chợ hộ, giao hàng tận nhà; dịch vụ Sơ chế hộ… tiện lợi ngay tại quầy Bếp nhà mình, giúp tiết kiệm tối đa thời gian mua sắm và nấu nướng cho người nội trợ.

sap khai truong sieu thi vinmart dien mao moi tai toa thap cao nhat viet nam
Khu vực Bếp Nhà Mình sẽ cung cấp những thực đơn phong phú với các loại thực phẩm sơ chế, chế biến sẵn

Cùng với 7 cửa hàng tiện lợi VinMart+ bố trí ngay tầng 1 từng tòa tháp, VinMart LandMark 81 sẽ mang tới cho cư dân tại khu đô thị Vinhomes Central Park nói riêng và người dân các khu vực lân cận nói chung những dịch vụ tiện ích hiện đại cùng các mặt hàng tiêu dùng chất lượng, thực phẩm an toàn một cách thuận tiện, nhanh chóng nhất.

sap khai truong sieu thi vinmart dien mao moi tai toa thap cao nhat viet nam
Gian hàng We Care với những sản phẩm chất lượng cao được nhập khẩu từ các thương hiệu uy tín hàng đầu thế giới.

VinMart LandMark 81 khai trương ngày 26/7/2018 sẽ nâng tổng số siêu thị VinMart trên cả nước lên con số 71. Chỉ tính riêng trong khu vực miền Nam hiện nay, hệ thống đã có 41 siêu thị, hơn 600 cửa hàng tiện lợi và ngày càng được người tiêu dùng phía Nam tin tưởng, lựa chọn.

Khuyến mại đặc biệt dịp khai trương:

  • Khách có hóa đơn mua sắm từ 300.000 đồng được tham gia chương trình bốc thăm trúng thưởng thẻ VinID Gilf Card tổng trị giá lên đến 40 triệu đồng.
  • Cơ hội tham gia chương trình bốc thăm trúng thưởng với tổng giá trị quà tặng lên đến 70 triệu đồng cho hóa đơn từ 299.000 đồng khi mua các sản phẩm Unilever.
  • Cùng nhiều quà tặng thú vị khác trong chương trình “càng mua nhiều - càng nhiều ưu đãi” như tặng sản phẩm VinMart Home, thẻ VinID Gilf Card…

Để biết thêm thông tin chi tiết, vui lòng liên hệ hotline 1800 6968.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 80,450 ▲400K 80,700 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 80,350 ▲400K 80,600 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
Cập nhật: 24/09/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 80.500 ▲600K 81.500 ▲400K
TPHCM - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Hà Nội - PNJ 80.500 ▲600K 81.500 ▲400K
Hà Nội - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Đà Nẵng - PNJ 80.500 ▲600K 81.500 ▲400K
Đà Nẵng - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Miền Tây - PNJ 80.500 ▲600K 81.500 ▲400K
Miền Tây - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 80.500 ▲600K 81.500 ▲400K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 80.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - SJC 81.500 ▲1500K 83.500 ▲1500K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 80.500 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 80.300 ▲600K 81.100 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 80.220 ▲600K 81.020 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 79.390 ▲590K 80.390 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 73.890 ▲550K 74.390 ▲550K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 59.580 ▲450K 60.980 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 53.900 ▲410K 55.300 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 51.470 ▲390K 52.870 ▲390K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 48.220 ▲360K 49.620 ▲360K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 46.190 ▲350K 47.590 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 32.490 ▲250K 33.890 ▲250K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 29.160 ▲220K 30.560 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 25.510 ▲190K 26.910 ▲190K
Cập nhật: 24/09/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,945 ▲40K 8,120 ▲40K
Trang sức 99.9 7,935 ▲40K 8,110 ▲40K
NL 99.99 7,980 ▲40K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,980 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,050 ▲40K 8,160 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,050 ▲40K 8,160 ▲40K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,050 ▲40K 8,160 ▲40K
Miếng SJC Thái Bình 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Miếng SJC Nghệ An 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Miếng SJC Hà Nội 8,150 ▲150K 8,350 ▲150K
Cập nhật: 24/09/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,500 ▲1500K 83,500 ▲1500K
SJC 5c 81,500 ▲1500K 83,520 ▲1500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,500 ▲1500K 83,530 ▲1500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 80,000 ▲500K 81,300 ▲500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 80,000 ▲500K 81,400 ▲500K
Nữ Trang 99.99% 79,900 ▲500K 80,900 ▲500K
Nữ Trang 99% 78,099 ▲495K 80,099 ▲495K
Nữ Trang 68% 52,668 ▲341K 55,168 ▲341K
Nữ Trang 41.7% 31,389 ▲209K 33,889 ▲209K
Cập nhật: 24/09/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,415.46 16,581.27 17,114.07
CAD 17,744.48 17,923.72 18,499.65
CHF 28,321.63 28,607.71 29,526.95
CNY 3,425.71 3,460.31 3,572.04
DKK - 3,599.74 3,737.77
EUR 26,646.64 26,915.79 28,109.11
GBP 32,015.31 32,338.69 33,377.81
HKD 3,082.05 3,113.18 3,213.22
INR - 293.75 305.51
JPY 165.13 166.79 174.74
KRW 15.97 17.74 19.25
KWD - 80,494.75 83,716.98
MYR - 5,840.87 5,968.56
NOK - 2,304.56 2,402.52
RUB - 256.13 283.55
SAR - 6,543.42 6,805.35
SEK - 2,366.80 2,467.41
SGD 18,602.95 18,790.86 19,394.66
THB 660.65 734.05 762.20
USD 24,420.00 24,450.00 24,790.00
Cập nhật: 24/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,440.00 24,460.00 24,800.00
EUR 26,816.00 26,924.00 28,043.00
GBP 32,254.00 32,384.00 33,380.00
HKD 3,099.00 3,111.00 3,216.00
CHF 28,522.00 28,637.00 29,529.00
JPY 166.94 167.61 175.35
AUD 16,539.00 16,605.00 17,116.00
SGD 18,722.00 18,797.00 19,355.00
THB 726.00 729.00 762.00
CAD 17,872.00 17,944.00 18,492.00
NZD 15,186.00 15,695.00
KRW 17.65 19.48
Cập nhật: 24/09/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24470 24470 24810
AUD 16502 16552 17161
CAD 17908 17958 18510
CHF 28662 28762 29365
CNY 0 3462.7 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27003 27053 27856
GBP 32495 32545 33297
HKD 0 3155 0
JPY 167.6 168.1 174.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15223 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18773 18823 19474
THB 0 706.9 0
TWD 0 768 0
XAU 8200000 8200000 8350000
XBJ 7500000 7500000 8000000
Cập nhật: 24/09/2024 14:00