Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Sản xuất vàng mã thu triệu USD, “vượt bão” thần kỳ dù Covid-19

14:20 | 25/08/2020

194 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Hoạt động trong lĩnh vực nông sản, thực phẩm nhưng doanh thu từ sản xuất giấy vàng mã và giấy đế xuất khẩu đã mang về nguồn lợi hàng triệu USD cho Lâm nông sản thực phẩm Yên Bái.
Sản xuất vàng mã thu triệu USD, “vượt bão” thần kỳ dù Covid-19
Sản phẩm vàng mã được tiêu thụ mạnh tại Việt Nam (ảnh: Nguyễn Dương)

Công ty cổ phần Lâm nông sản Thực phẩm Yên Bái (mã cổ phiếu CAP) mới đây đã công bố báo cáo tài chính tổng hợp quý 3 niên độ 2019 - 2020 (niên độ tài chính của CAP tính từ 1/10/2019 đến 30/6/2020).

Theo đó, trong quý 3 của niên độ này (từ 1/4 đến 30/6/2020), bất chấp ảnh hưởng của Covid-19, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của CAP vẫn đạt 97,15 tỷ đồng, tăng gần 7 tỷ đồng so với cùng kỳ năm trước.

Giá vốn hàng bán tăng tuy nhiên lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của CAP vẫn đạt hơn 18,33 tỷ đồng, tăng 26,6% so với cùng kỳ. Tỷ suất lợi nhuận gộp đạt 18,87%, cải thiện đáng kể so với mức 16,06% của quý 3 niên độ trước.

Điểm tích cực là trong khi doanh thu tài chính của CAP tăng 2,66 lần so với cùng kỳ thì chi phí tài chính lại giảm mạnh gần 87% (trong đó giảm chi phí lãi vay từ hơn 1,33 tỷ đồng xuống còn hơn 35 triệu đồng).

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng đồng loạt giảm gần 3% và gần 25% xuống còn 2,25 tỷ đồng và 4,58 tỷ đồng.

Theo đó, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong kỳ của CAP được cải thiện rõ rệt, tăng gấp 2,4 lần so với cùng kỳ lên 11,48 tỷ đồng. Do không ghi nhận lợi nhuận khác nên đây cũng là con số tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của CAP trong quý 3 niên độ 2019-2020. Lãi sau thuế của CAP đạt 9,81 tỷ đồng, tăng gấp 2,53 lần so với cùng kỳ.

Luỹ kế 9 tháng đầu niên độ (tính từ 1/10 đến 30/6), CAP thu về 291,56 tỷ đồng doanh thu thuần, tăng 5% so với cùng kỳ. Lợi nhuận kế toán trước thuế tăng mạnh 2,4 lần cùng kỳ lên 26,32 tỷ đồng; lãi sau thuế đạt 22,3 tỷ đồng, tăng gấp 2,6 lần cùng kỳ niên độ trước.

Mặc dù là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm, nông sản nhưng CAP còn có nguồn thu lớn từ sản phẩm giấy vàng mã và giấy đế xuất khẩu.

Thuyết minh báo cáo tài chính 9 tháng đầu niên độ của CAP cho thấy, trong kỳ, sản phẩm giấy vàng mã mang về cho doanh nghiệp này 50,62 tỷ đồng doanh thu (2,18 triệu USD), tăng mạnh tới hơn 25% so với cùng kỳ.

Thêm vào đó, doanh thu từ sản phẩm giấy đế xuất khẩu cũng mang lại cho CAP 13,14 tỷ đồng (khoảng 580,85 triệu USD), con số này tăng hơn gấp đôi cùng kỳ (tăng 115%).

Sản xuất vàng mã thu triệu USD, “vượt bão” thần kỳ dù Covid-19
(Đơn vị: tỷ đồng - Nguồn: BCTC)

Công ty Cổ phần Lâm nông sản thực phẩm Yên Bái có trụ sở và các nhà máy nằm ngay trên địa bàn có vùng nguyên liệu dồi dào cho lĩnh vực sản xuất chế biến lâm nông sản; giấy đế và gia công giấy vàng mã xuất khẩu.

Đến cuối tháng 6/2020, CAP có 121,57 tỷ đồng tổng tài sản, tăng gần 19 tỷ đồng so với đầu niên độ (1/10/2019). Trong đó, tài sản ngắn hạn đạt gần 97 tỷ đồng, tăng hơn 20 tỷ đồng trong vòng 9 tháng.

Trong khi đó, nợ phải trả cũng tăng rất mạnh từ 26,62 tỷ đồng lên 43,5 tỷ đồng. Hầu như nợ phải trả của CAP là nợ ngắn hạn tăng từ 26,59 tỷ đồng lên 43,47 tỷ đồng).

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,800 81,800
AVPL/SJC HCM 79,800 81,800
AVPL/SJC ĐN 79,800 81,800
Nguyên liệu 9999 - HN 78,050 78,150
Nguyên liệu 999 - HN 77,950 78,050
AVPL/SJC Cần Thơ 79,800 81,800
Cập nhật: 20/09/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 78.100 79.200
TPHCM - SJC 79.800 81.800
Hà Nội - PNJ 78.100 79.200
Hà Nội - SJC 79.800 81.800
Đà Nẵng - PNJ 78.100 79.200
Đà Nẵng - SJC 79.800 81.800
Miền Tây - PNJ 78.100 79.200
Miền Tây - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 78.100 79.200
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 78.100
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 81.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 78.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 78.000 78.800
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 77.920 78.720
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 77.110 78.110
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 71.780 72.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 57.850 59.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 52.330 53.730
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 49.970 51.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 46.820 48.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 44.850 46.250
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 31.530 32.930
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 28.300 29.700
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 24.750 26.150
Cập nhật: 20/09/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,705 7,890
Trang sức 99.9 7,695 7,880
NL 99.99 7,710
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,710
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,810 7,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,810 7,930
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,810 7,930
Miếng SJC Thái Bình 7,980 8,180
Miếng SJC Nghệ An 7,980 8,180
Miếng SJC Hà Nội 7,980 8,180
Cập nhật: 20/09/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,362.42 16,527.70 17,058.82
CAD 17,698.61 17,877.39 18,451.88
CHF 28,322.39 28,608.47 29,527.81
CNY 3,409.43 3,443.87 3,555.08
DKK - 3,613.58 3,752.16
EUR 26,751.80 27,022.02 28,220.11
GBP 31,793.21 32,114.35 33,146.35
HKD 3,074.16 3,105.21 3,205.00
INR - 293.04 304.77
JPY 166.03 167.71 175.70
KRW 16.03 17.81 19.33
KWD - 80,390.22 83,608.49
MYR - 5,775.97 5,902.25
NOK - 2,304.82 2,402.80
RUB - 252.32 279.34
SAR - 6,532.08 6,793.58
SEK - 2,378.70 2,479.83
SGD 18,565.51 18,753.04 19,355.67
THB 655.99 728.87 756.83
USD 24,380.00 24,410.00 24,750.00
Cập nhật: 20/09/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,420.00 24,440.00 24,780.00
EUR 26,734.00 26,841.00 27,958.00
GBP 31,799.00 31,927.00 32,917.00
HKD 3,093.00 3,105.00 3,210.00
CHF 28,397.00 28,511.00 29,402.00
JPY 167.16 167.83 175.47
AUD 16,288.00 16,353.00 16,860.00
SGD 18,596.00 18,671.00 19,224.00
THB 715.00 718.00 750.00
CAD 17,711.00 17,782.00 18,323.00
NZD 14,973.00 15,479.00
KRW 17.69 19.53
Cập nhật: 20/09/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24410 24410 24770
AUD 16482 16532 17134
CAD 17833 17883 18443
CHF 28674 28774 29381
CNY 0 3442.9 0
CZK 0 1044 0
DKK 0 3663 0
EUR 27088 27138 27941
GBP 32256 32306 33073
HKD 0 3155 0
JPY 168.77 169.27 175.78
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.023 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2317 0
NZD 0 15187 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2405 0
SGD 18725 18775 19427
THB 0 701.5 0
TWD 0 768 0
XAU 7980000 7980000 8180000
XBJ 7400000 7400000 7800000
Cập nhật: 20/09/2024 03:00