Top 10 game có thưởng khi tải về - game bài đổi thưởng trực tuyến

Quý I/2020 - PVB đạt lợi nhuận 48,7 tỷ đồng, vượt kế hoạch cả năm

13:07 | 18/04/2020

2,267 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty Cổ phần Bọc ống Dầu khí Việt Nam (PV Coating, MCK: PVB) vừa công bố báo cáo tài chính quý I/2020 với lợi nhuận sau thuế đạt 48,7 tỷ đồng, vượt mục tiêu lợi nhuận cả năm 2020.    
quy i2020 pvb dat loi nhuan 487 ty dong vuot ke hoach ca nam Cổ phiếu dầu khí hoà nhịp tăng của thị trường, PVT, PVB tăng trần
quy i2020 pvb dat loi nhuan 487 ty dong vuot ke hoach ca nam Nhóm cổ phiếu dầu khí giao dịch tích cực sau khi OPEC+ đạt thoả thuận cắt giảm sản lượng

Trong quý I/2020, PVB cũng ghi nhận doanh thu thuần tăng đột biến, đạt 383,6 tỷ đồng, gấp gần 60 lần so với mức 6,4 tỷ đồng của năm 2019.

Theo lãnh đạo PVB, để đạt được mức lợi nhuận trên, trong quý I/2020, công ty vẫn duy trì thực hiện các dự án đã ký kết, mang lại doanh thu và lợi nhuận cao hơn cùng kỳ năm 2019.

Trong đó, năm 2020 PVB tập trung triển khai thực hiện bọc ống Giai đoạn 2 - Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh (phần còn lại chuyển tiếp từ năm 2019), Dự án đường ống thu gom, vận chuyển khí Sao Vàng – Đại Nguyệt và một số dự án sơn chống ăn mòn, bọc ống, bọc Field Joint,… cho các khách hàng ngoài ngành.

quy i2020 pvb dat loi nhuan 487 ty dong vuot ke hoach ca nam
PVB đạt kết quả SXKD khả quan trong quý I/2020

Theo hợp đồng bọc ống của Dự án Đường ống dẫn khí Nam Côn Sơn 2 điều chỉnh giữa Chủ đầu tư Tổng công ty Khí Việt Nam (đại diện là Ban Quản lý Dự án Khí Đông Nam Bộ) và PVB thì gói thầu của dự án này có trị giá 980 tỷ đồng. PVB sẽ thi công bọc 156 km ống, trong đó đường ống bờ có chiều dài 38 km (ống 26” và 30”) và đường ống biển có chiều dài 118 km (ống 26”). Theo kế hoạch là trong tháng 1/2020, PVB sẽ bàn giao lô ống thành phẩm tuyến ống bờ và tháng 4/2020, bàn giao lô ống thành phẩm tuyến ống biển đầu tiên cho Chủ đầu tư PV GAS. Tháng 8/2020, PVB sẽ hoàn thành các công việc liên quan đến gói thầu bọc ống của dự án này.

Năm 2020, PVB đặt mục tiêu tổng doanh thu 608,6 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế 48,6 tỷ đồng, tăng lần lượt 55% và 30% so với thực hiện của năm 2019.

Trên thị trường chứng khoán, thời gian qua cổ phiếu PVB tăng tích cực. Phiên giao dịch cuối tuần qua (17/4), PVB tăng trần 9,84% lên 13.400 đồng/cổ phiếu. Từ đầu tháng 4 đến nay cổ phiếu PVB tăng mạnh, với tổng mức tăng gần 60%, trong đó có 5 phiên tăng trần.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 84,000 86,000
AVPL/SJC HCM 84,000 86,000
AVPL/SJC ĐN 84,000 86,000
Nguyên liệu 9999 - HN 84,600 ▲150K 85,000 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 84,500 ▲150K 84,900 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 84,000 86,000
Cập nhật: 19/10/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
TPHCM - SJC 84.000 86.000
Hà Nội - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Hà Nội - SJC 84.000 86.000
Đà Nẵng - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Đà Nẵng - SJC 84.000 86.000
Miền Tây - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Miền Tây - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 84.700 ▲200K 85.700 ▲160K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - SJC 84.000 86.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 84.700 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 84.600 ▲300K 85.400 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 84.520 ▲300K 85.320 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 83.650 ▲300K 84.650 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 77.830 ▲280K 78.330 ▲280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 62.800 ▲220K 64.200 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 56.820 ▲200K 58.220 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 54.260 ▲190K 55.660 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 50.840 ▲180K 52.240 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 48.710 ▲180K 50.110 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 34.280 ▲130K 35.680 ▲130K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 30.780 ▲120K 32.180 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 26.930 ▲100K 28.330 ▲100K
Cập nhật: 19/10/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 8,370 8,550
Trang sức 99.9 8,360 8,540
NL 99.99 8,430
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 8,390
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 8,460 8,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 8,460 8,560
Miếng SJC Thái Bình 8,400 8,600
Miếng SJC Nghệ An 8,400 8,600
Miếng SJC Hà Nội 8,400 8,600
Cập nhật: 19/10/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,452.20 16,618.38 17,151.77
CAD 17,776.42 17,955.98 18,532.30
CHF 28,315.00 28,601.01 29,519.00
CNY 3,450.91 3,485.77 3,597.65
DKK - 3,590.50 3,728.05
EUR 26,579.46 26,847.94 28,037.26
GBP 31,955.66 32,278.44 33,314.46
HKD 3,155.91 3,187.79 3,290.10
INR - 298.55 310.49
JPY 161.96 163.60 171.38
KRW 15.86 17.62 19.12
KWD - 81,885.84 85,160.78
MYR - 5,785.93 5,912.21
NOK - 2,265.13 2,361.33
RUB - 248.89 275.52
SAR - 6,680.64 6,947.83
SEK - 2,343.95 2,443.50
SGD 18,685.35 18,874.09 19,479.88
THB 670.26 744.74 773.27
USD 24,950.00 24,980.00 25,340.00
Cập nhật: 19/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,010.00 25,030.00 25,370.00
EUR 26,780.00 26,888.00 28,015.00
GBP 32,280.00 32,410.00 33,408.00
HKD 3,178.00 3,191.00 3,297.00
CHF 28,525.00 28,640.00 29,529.00
JPY 163.91 164.57 172.01
AUD 16,609.00 16,676.00 17,189.00
SGD 18,845.00 18,921.00 19,473.00
THB 740.00 743.00 776.00
CAD 17,933.00 18,005.00 18,543.00
NZD 15,047.00 15,556.00
KRW 17.60 19.38
Cập nhật: 19/10/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24985 24985 25345
AUD 16538 16638 17208
CAD 17889 17989 18549
CHF 28642 28672 29476
CNY 0 3506 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3638 0
EUR 26821 26921 27794
GBP 32303 32353 33470
HKD 0 3220 0
JPY 164.89 165.39 171.9
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.059 0
MYR 0 5974 0
NOK 0 2304 0
NZD 0 15075 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2395 0
SGD 18786 18916 19646
THB 0 703.9 0
TWD 0 772 0
XAU 8400000 8400000 8600000
XBJ 7700000 7700000 8200000
Cập nhật: 19/10/2024 12:00